Câu 5: Cơ quan nào sinh ra tơ nhện. a. Núm tuyến tơ. b. Đôi kìm. c. Lỗ sinh dục. d. 4 đôi chân bò. Phía sau bụng có các núm tuyến tơ để sinh ra tơ nhện. → Đáp án a. Câu 6: Loài động vật nào KHÔNG thuộc lớp Hình nhện. a. Nhện
Tải Giải vở bài tập Sinh học lớp 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện (Ngắn nhất) Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.85 KB, 4 trang )
Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác. Lớp Hình nhện - Bài 25. Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện. Lớp Sâu bọ - Bài 26. Châu chấu. Lớp Sâu bọ - Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ. Lớp Sâu bọ - Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp.
Tơ nhện là một sợi protein do nhện kéo thành sợi. Loại tơ nàу là sợi mà nhện sử dụng để dệt lên mạng lưới củɑ chúng. Nó lơ lửng trong không khí và vô cùng nhẹ. Ɲhện sử dụng nó để bắt và bẫy con mồi. Đó là cách chúng xâу tổ và tạo kén. Chúng thậm chí có
Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện. Bài giảng Sinh học 7 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện. Câu 1: Loài động vật nào dưới đây KHÔNG thuộc lớp Hình nhện? A. Nhện. B. Bọ cạp. C. Tôm ở nhờ . D. Cái ghẻ. Hiển thị đáp án
53iccri. Câu 1 Để đảm bảo an toàn trong thức phẩm cần thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bạn bè trong lớp thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất đồ ăn vào phòng thực hành kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành Câu 2 Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm. B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm. C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm. D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. Câu 3 Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu hệ thống quạt nước cho đầm nuôi tôm. B. Nghiên cứu trang phục của các nước. C. Nghiên cứu xử lí rác thải bảo vệ môi trường. D. Nghiên cứu cách khắc chữ lên thủy tinh. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống? A. Mở rộng sản suát và phát triển kinh tế B. Cung cấp thông tin mới và nâng cao hiểu biết của con người C. Bảo vệ môi trường; Ứng phó với biển đổi khí hậu. D. Cả 3 đáp án trên, Câu 5. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? A. Hòa tan muối vào nước B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen Câu 6. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. C. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. Câu 7. Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? A. Vì tế bào có khả năng sinh sản. B. Vì tế bào có kích thước nhỏ bé. C. Vì tế bào có mặt ở khắp mọi nơi. D. Vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và một tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
Cập nhật 24/03/2022 Tác giả Tuấn Khang Môn Sinh Học 7Câu hỏi Cơ quan nào sinh ra tơ nhện A. Núm tuyến tơ B. Đôi kìm C. Lỗ sinh dục D. 4 đôi chân bò Lời giải và Đáp ánĐáp án đúng A
Trang chủLớp 7Cơ quan nào sinh ra tơ nhệnCập nhật ngày 20-06-2022Chia sẻ bởi Đỗ Thanh BìnhCơ quan nào sinh ra tơ nhệnA Núm tuyến tơB Đôi kìmC Lỗ sinh dụcD 4 đôi chân bòChủ đề liên quan 1 Chăng tơ phóng xạ2 Nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi3 Chăng bộ khung lưới các dây tơ khung4 Chăng các tơ vòngNhện chăng lưới theo thứ tự các bướcA 1 – 2 – 3 – 4B 3 – 1 – 4 -2C 3 – 4 – 1 – 2D 1 – 3 – 4 – 2Cơ thể châu chấu chia làm mấy phầnA Có hai phần gồm đầu và bụngB Có hai phần gồm đầu ngực và bụngC Có ba phần gồm đầu, ngực và bụngD Cơ thể chỉ là một khối duy nhấtHoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là doA Sự nâng lên hạ xuống của các cơ ngựcB Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụngC Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngựcD Sự phát triển của hệ tuần hoànVỏ trai cấu tạo gồm mấy lớpA 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừngB 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôiC 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôiD 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừMài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do… bị cháy khétA Lớp xà cừB Lớp sừngC Lớp đá vôiD MangTrai lấy mồi ăn bằng cáchA Dùng chân giả bắt lấy con mồiB Lọc nướcC Kí sinh trong cơ thể vật chủD Tấn công làm tê liệt con mồiẤu trùng trai thường bám vào mang và da cá đểA Lấy thức ănB Lẩn trốn kẻ thùC Phát tán nòi giốngD Kí sinhNgọc trai được tạo thành ởA Lớp sừngB Lớp xà cừC ThânD Ống thoátỞ thân mềm, hạch thần kinh phát triển nhất làA Hạch lưngB Hạch bụngC Hạch nãoD Hạch hầuThân mềm nào KHÔNG có vỏ cứng bảo vệ ngoài cơ thểA SòB Ốc sênC Bạch tuộcD Ốc vặnLoài nào có tập tính đào lỗ đẻ trứngA Ốc vặnB Ốc sênC SòD MựcMực tự vệ bằng cách nàoA Co cơ thể vào trong vỏ cứngB Tung hỏa mù để trốn chạyC Dùng tua miệng để tấn công kẻ thùD Tiết chất nhờn làm kẻ thù không bắt đượcThân mềm có tập tính phong phú là doA Có cơ quan di chuyểnB Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứngC Hệ thần kinh phát triểnD Có giác quanThân mềm nào bảo vệ con trong khoang áo cơ thể Ốc sênB Ốc vặnC MựcD Bạch tuộcĐộng vật thân mềm nào sống đục ruỗng vỏ tàu thuyềnA Con hàB Con sòC Con mựcD Con ốc sênLoài nào có khả năng lọc làm sạch nướcA Trai, hếnB Mực, bạch tuộcC Sò, ốc sênD Sứa, ngaoNgành thân mềm có đặc điểm chung làA Thân mềm, cơ thể không phân đốtB Có vỏ đá vôi, có khoang áoC Hệ tiêu hóa phân hóaD Tất cả các đáp án trênLoài thân mềm nào được dùng để làm đồ trang sứcA Ốc sênB Ốc bươu vàngC Bạch tuộcD TraiCác đại diện Thân mềm nào sau đây có tập tính sống vùi mìnhA trai, sò, mựcB trai, mực, bạch tuộcC ốc sên, ốc bươu vàng, sòD trai, sò, ngaoThân mềm nào thích nghi với lối sống di chuyển và săn mồiA mực, sòB mực, bạch tuộcC ốc sên, ốc vặnD sò, trai
cơ quan nào sinh ra tơ nhện