Đại lý cấp 1 Taicera Tại thành phố đà nẵng là công ty chuyên phân phối sản phẩm gạch ốp lát taicera, với 10 năm kinh nghiệm phân phối ngành gạch Taicera, đã tạo cho chúng tôi vè sự am hiểu sâu về sản phẩm gạch taicera để tư vấn cho khách hàng GẠCH TAICERA THẠCH ANH BÁN MÀI BÓNG Watch on Giới thiệu về nhà máy Gạch Taicera Isuzu BNN tọa lạc tại Thủ đô Hà Nội, là đại lý 3S của Isuzu Việt Nam cung cấp các dịch từ bán hàng, bảo dưỡng, sửa chữa và kinh doanh phụ tùng chính hãng của Isuzu. Với diện tích xưởng dịch vụ lên đến 1.000m2 và showroom rộng hơn 300m2, Isuzu BNN sẽ mang đến cho khách Đại lý cấp 1 sơn Nippon là đại lý nhập sơn trực tiếp từ nhà sản xuất và tất nhiên nếu bạn mua tại những chỗ như thế này sẽ có mức giá sát với thực tế hơn. Trong hệ thống đại lý sơn, có thể nói đại … Sơn Toàn Cầu 5 followers More information Đại ly cấp 1 sơn Nippon chính hãng tại TPHCM Find this Pin and more on Sơn Toàn Cầu by Sơn Toàn Cầu. Painting Phân phối các sản phẩm công ty đền các đại lý cấp 1. Chăm sốc khách hàng. Tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ. Các công việc khác do công ty phân công. Số liên lạc; Không chín ba bốn, bảy hai bốn, bốn sáu không, gặp anh Tuấn. Cao đẳng TỔNG ĐẠI LÝ DÂY CÁP ĐIỆN CADIVI TẠI TP HỒ CHÍ MINH VÀ TOÀN QUỐC ! Kính Chào Quý Khách Hàng ! Công Nghệ 360 COMPANY với nhiều năm là nhà phân phối dây cáp điện cadivi của Công ty Dây cáp điện Việt Nam Cadivi.Là đại lý cấp 1 phân phối dây điện cadivi tại TP Hồ Chí Minh và các Tỉnh thành trên toàn quốc . kPJHP. Đại lý cấp 1 là gì?Đại lý cấp 2 là gì?Mở đại lý cấp 1 cần những thủ tục nào?Sự khác nhau cơ bản giữa đại lý và nhà phân phân phốiĐơn vị đại lý Đại lý cấp 1 là gì? Với đại lý cấp 2 có sư khác biệt thế nào và so với nhà phân phối thì có ưu đãi ra sao? Tất cả nhưng câu hỏi trên sẽ được giải đáp cụ thể trong những chia sẻ thú vị ở bài viết này. Cùng tìm hiểu ngay nào! Đại lý cấp 1 là hệ thống chuỗi các shop bán hàng bằng cách nhập hàng từ hãng sản xuất mà không hề thông qua đơn vị trung gian nào. Những nhãn hãng, doanh nghiệp sản xuất sẽ làm việc với những đơn vị có nhu cầu làm đại lý cấp 1 để bán đến người tiêu dùng. Qua đó mà các nhãn hàng có thể tập trung vào việc sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm khi đến tay người tiêu dùng. Những đại lý cấp 1 được đăng ký bán hàng độc quyền tại một vùng, khu vực không cạnh tranh với đơn vị khác cùng nhãn hàng đó. Được xét duyệt trở thành đại lý được báo giá hàng tốt nhất đảm bảo số tiền chiết khấu tỉ lệ thuận so với doanh số đạt được định kì. Đại lý cấp 2 là gì? Theo sơ đồ cây thì đại lý cấp 2 nhận hàng hóa của Đại lý cấp 1 với mức giá và điều kiện doanh số, chiết khấu mà đại lý cấp 1 đưa ra. Quá trình này đều có sự thương lượng, thỏa thuận một cách hợp lý, đảm bảo lợi ích giữa hai bên. Khi đại lý cấp 2 phát triển được thì tùy nhu cầu thị trường, ngành hàng là gì và tỉ suất lợi nhuận mà có thể mở thêm các đại lý cấp 3 để tăng cường doanh số, phân bổ rộng khắp. Mở đại lý cấp 1 cần những thủ tục nào? Khoản 2 điều 165 Luật Thương Mại 2005 “Đại lý độc quyền là hình thức đại lý tại một khu vực địa lý nhất định, bên giao sẽ chỉ giao cho một đại lý mua bán hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một số loại dịch vụ nhất định.“ Thủ tục mở đại lý cấp 1 là gì Muốn làm đại lý cấp 1, bên nhãn hàng sản xuất và bên đăng ký làm đại lý tự thỏa thuận về bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ của bên giao đại lý cho quý khách để hưởng chiết khấu. Tại điều 168 luật thương mại 2005 cho hay “hợp đồng đại lý nên được thành lập thành văn bản hoặc bằng cách thức có giá trị như là. Cho nên, thủ tục làm đại lý cấp một không thể thiếu là hợp đồng đại lý thành văn bản hoặc các hình thức có giá trị ngang bằng trước pháp luật.” Sự khác nhau cơ bản giữa đại lý và nhà phân phối. Có không ít người nhầm lẫn giữa vai trò của đại lý và nhà phân phối. Trên thực tế thì 2 hình thức này là hai định nghĩa và vai trò khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý để bạn có thể dễ dàng phân biệt được 2 vị trí này trên thị trường. Nhà phân phối và đại lý có gì khác biệt về ưu đãi Nhà phân phối Nhà phân phối được gọi là đơn vị trung gian giữa công ty sản xuất và các đơn vị bán lẻ để hưởng chênh phần lợi nhuận. Không những vậy mà đơn vị còn được bán đến người tiêu dùng hay đại lý vậy nên có sự linh hoạt trong quá trình phân phối. Thông qua đó sự liên kết với nhà phân phối được hãng sản xuất ưu tiên đề xuất. Điều kiện để trở thành nhà phân phối cũng cao hơn để đảm bảo được nguồn ra. Các đơn vị này còn thực hiện nhiều nhiệm vụ như giới thiệu brand, marketing,… để khách hiểu biết thêm về dịch vụ, sản phẩm phục vụ cho quá trình phân phối thuận lợi nhất. Đơn vị đại lý Như định nghĩa ở trên. Được nhập và bán sản phẩm của một nhãn hàng sản xuất, không được kinh doanh các loại hàng làm giả, làm nhái thương hiệu. Sẽ bị hủy bỏ hợp đồng đại lý và phải bồi thường nếu có vi phạm pháp lý. Đa dạng hóa nhiều sản phẩm kinh doanh, mang lại nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. Những chia sẻ trong bài viết đại lý cấp 1 là gì? hy vọng sẽ giúp bạn có được nhiều thông tin hữu ích, dựa vào tài chính bản thân mà đưa ra phương án phù hợp. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcHỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀNĐại lý Cấp 1Số …….Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại……….…………., chúng tôi bao gồmHợp đồng đại lý độc quyền - Đại lý Cấp 1 dưới đây được gọi là “Hợp đồng” được lập ngày… tháng … năm 20…. giữa Các Bên sau đâyBÊN GIAO ĐẠI LÝ CÔNG TY ………………………………………Địa chỉ ………………………………………………………………….Điện thoại ………………………….Mã số thuế ………………………….Số tài khoản ……………..Ngân hàng ………………….- Chi nhánh …………….Đại diện ………………………… Chức vụ …………………………BÊN ĐẠI LÝ CÔNG TY ……………………………………………………Địa chỉ ………………………………………………………………….Điện thoại ………………………….Mã số thuế ………………………….Số tài khoản ……………..Ngân hàng ………………….- Chi nhánh …………….Đại diện ………………………… Chức vụ …………………………XÉT RẰNGBên giao đại lý là một công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và là nhà sản xuất/Phân phối các sản phẩm tại Phụ lục 1 Hợp đồng Sau đây gọi tắt là “Sản phẩm”; Bên giao đại lý hiện đang mong muốn thiết lập, duy trì và phát triển hệ thống đại lý phân phối Sản phẩm trên lãnh thổ Việt Nam;Việc sản xuất/Phân phối các Sản phẩm của Bên giao đại lý là hợp pháp;Các Sản phẩm do Bên giao đại lý sản xuất/Phân phối cho Bên đại lý theo Phụ lục 1 Hợp đồng đều đảm bảo các tiêu chuẩn về chất lượng và đủ điều kiện phân phối theo quy định pháp luật hiện hành;Bên đại lý là một đơn vị được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đầy đủ chức năng, điều kiện và kinh nghiệm trong việc trực tiếp hoặc thông qua hệ thống các kênh phân phối phát triển thị trường tiêu thụ Sản các điều kiện như trên, Các Bên đã tiến hành trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất hợp tác, thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài giữa Các Bên theo các điều khoản như sauĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCHTrừ khi có quy định cụ thể khác trong Hợp đồng này hoặc ngữ cảnh bắt buộc phải giải thích theo một ý nghĩa khác, các thuật ngữ dưới đây sẽ được hiểu và diễn giải như sau “Khu vực độc quyền” có nghĩa là toàn bộ diện tích khu vực tỉnh/thành phố, hoặc toàn bộ diện tích khu vực quận/huyện, thuộc tỉnh/thành phố được phân định theo địa giới hành chính cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc địa giới hành chính cấp quận/huyện do cơ quan nhà nước có thẩmquyền ban hành theo từng thời kỳ. chi tiết theo phụ lục 1. “Thù lao đại lý” là khoản tiền mà Bên đại lý nhận được từ việc làm đại lý cho Bên giao đại lý; “Tiền hàng” là khoản tiền được tính trên Sản phẩm mà Bên đại lý đã bán được cho Bên giao đại lý khi làm đại lý cho Bên giao đại lý; “Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp” là các hàng hóa cùng chức năng, chủng loại và có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến sức tiêu thụ của sản phẩm được phân phối theo Hợp đồng này; “Kiểm soát” tức là khả năng chỉ đạo việc quản lý hay các chính sách một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, “Giá bán lẻ” có nghĩa là giá bán lẻ Sản phẩm cho Người tiêu dùng cuối cùng trên thị trường; “Cơ sở kinh doanh” là nơi Bên đại lý sẽ thực hiện hoạt động phân phối bán buôn, bán lẻ Sản phẩm cho Khách hàng; “Nhà phân phối” nghĩa là các đơn vị, tổ chức và/hoặc cá nhân thực hiện kinh doanh bán buôn Sản phẩm trên thị trường Việt Nam hoặc nước ngoài; “Bên khác” là cá nhân, tổ chức không phải là Bên giao đại lý, Bên đại lý; “Pháp luật Việt Nam” có nghĩa là bất kỳ văn bản nào trong Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp “Ngày” có nghĩa là ngày tính theo dương lịch và là ngày làm việc. Ngày làm việc là ngày không phải là ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Bộ luật Lao Đại lý cấp 1 Là đơn vị được ký hợp đồng đại lý và được quản lý một tỉnh hoặc một thành phố Trừ một số thành phố lớn. Đại lý cấp 2 Là các đơn vị được ký hợp đồng đại lý nhưng chưa đủ điều kiện làm đại lý cấp 1. Việc quyết định đơn vị nào là đại lý cấp 2 phải tham khảo ý kiến của đại lý cấp 1 thuộc vùng quản lý của đại lý 2. ĐẠI LÝ ĐỘC Bên giao đại lý sau đây chỉ định và Bên đại lý đồng ý nhận làm Đại lý cấp 1 phân phối độc quyền Sản phẩm quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này trong Khu vực độc Các Bên xác nhận và đồng ý rằng Hợp đồng này mang tính độc quyền và do vậy Bên đại lý thông qua Hợp đồng này được độc quyền phân phối các Sản phẩm tại Khu vực độc quyền của Bên đại lý. Các Bên hiểu rằng Bên giao đại lý sẽ không tự mình phân phối Sản phẩm và/hoặc giao quyền Đại lý phân phối Sản phẩm cho Bên khác dù là cấp 1 hay cấp 2 và/hoặc hợp tác cùng Bên khác để thực hiện việc phân phối Sản phẩm trong Khu vực độc quyền của Bên đại lý theo Hợp Bên giao đại lý bảo lưu quyền điều chỉnh, sửa đổi danh mục Sản phẩm quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này. Việc điều chỉnh, sửa đổi danh mục sản phẩm sẽ được thông báo cho Bên đại lý bằng văn bản trước 30 ba mươi ngày kể từ ngày áp dụng danh mục Sản phẩm mới. Trong trường hợp này, Bên đại lý có quyền chấp nhận hoặc không chấp nhận tiếp tục làm đại lý cho Bên giao đại lý Nếu Bên đại lý chấp nhận tiếp tục làm Đại lý, Các Bên sẽ tiến hành chỉnh sửa các điều khoản trong Hợp đồng bị ảnh hưởng do thay đổi danh mục Sản phẩm. Nếu Bên đại lý không chấp nhận tiếp tục làm đại lý thì Bên đại lý có quyền đình chỉ thực hiện Hợp 3. KẾ HOẠCH KINH Trong thời hạn 30 ba mươi ngày làm việc kể từ ngày ký kết Hợp đồng này, Bên đại lý sẽ đệ trình kế hoạch kinh doanh phát triển thị trường phân phối Sản phẩm sau đây gọi tắt là “Kế hoạch kinh doanh” trên Khu vực độc quyền cho Bên giao đại lý. Kế hoạch kinh doanh được lập cho thời gian từ ngày thứ 30 ba mươi tính từ ngày Hợp đồng có hiệu lực tới ngày cuối cùng của năm Kế hoạch kinh doanh sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn ở các nội dung chính như sau- Bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh của Bên đại lý;- Các cơ sở kinh doanh của Bên đại lý, nguồn lực tài chính và các bước thực hiện kế hoạch kinh doanh để bảo đảm đáp ứng doanh số bán Sản phẩm tối thiểu theo quy định tại Khoản dưới đây của Hợp đồng này;- Nguồn Khách hàng tiềm năng có xu hướng tiêu dùng cao đối với Sản phẩm và các chiến lược để tiếp cận nguồn Khách hàng này trên Khu vực độc quyền;- Bảng giá bán buôn và bán lẻ Sản phẩm; Bên đại lý phải bảo đảm doanh số bán Sản phẩm theo quy định của Bên giao đại Tối thiểu là 500 sản phẩm/tháng Trong vòng 06 tháng đầu tiên. Từ tháng thứ 06 trở đi tối thiểu là 800 sản phẩm/ Được phép cộng hàng quý nếu 06 tháng đầu chưa đạt doanh số trên một Trong thời hạn 10 mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được Kế hoạch kinh doanh của Bên đại lý, Bên giao đại lý phải trả lời bằng văn bản về việc đồng ý phê duyệt hoặc đề xuất sửa đổi Kế hoạch kinh doanh của Bên đại lý. Trong thời hạn 05 năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bên giao đại lý về đề xuất sửa đổi Kế hoạch kinh doanh Bên đại lý gửi Kế hoạch kinh doanh đã được sửa đổi theo đề xuất của Bên giao đại lý; Bên đại lý gửi văn bản từ chối sửa đổi Kế hoạch kinh doanh. Trường hợp này, Bên đại lý có quyền đình chỉ thực hiện hợp Kế hoạch kinh doanh được duyệt sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày được duyệt tới ngày làm việc cuối cùng của năm Trường hợp điều chỉnh kế hoạch kinh doanh Bên đại lý thông báo bằng văn bản điều chỉnh kế hoạch và được Bên giao đại lý duyệt trong vòng 10 mười ngày kể từ ngày gửi. Sau 10 mười ngày, nếu Bên đại lý không nhận được sự phê duyệt của Bên giao đại lý thì coi như Bên giao đại lý đồng ý với Kế hoạch kinh doanh được điều Trong các năm tiếp theo, vào ngày làm việc cuối cùng của tuần thứ hai tháng 12, Bên đại lý sẽ đệ trình Kế hoạch kinh doanh bằng văn bản cho Bên giao đại lý; Kết thúc ngày làm việc cuối cùng của tuần thứ ba tháng thứ 12 của năm, trong trường hợp Bên đại lý chỉ đáp ứng được dưới 50 % Kế hoạch kinh doanh đã được phê duyệt, Bên giao đại lý thanh toán hoa hồn và có quyền đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên đại lý trước 15 mười lăm ngày kể từ đình chỉnh thực hiện Hợp đồng; Trường hợp Bên đại lý không đạt được doanh số bán Sản phẩm tại Khoản Hợp đồng quá 03 lần liên tục/năm thì Bên giao đại lý có quyền đình chỉ thực hiện hợp 4. YÊU CẦU ĐẶT HÀNG VÀ GIAO Chậm nhất vào ngày 10 hàng tháng, Bên đại lý sẽ gửi Yêu cầu đặt hàng bằng văn bản cho Bên giao đại lý trong đó nêu rõ tên, chủng loại, số lượng Sản phẩm cần đặt hàng, thời gian giao hàng và phương thức giao hàng. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản Yêu cầu đặt hàng của Bên đại lý, Bên giao đại lý sẽ trả lời thông báo bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận Yêu cầu đặt hàng của Bên đại lý. Trường hợp Bên giao đại lý trả lời thông báo bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không phản hồi Yêu cầu đặt hàng của Bên đại lý, Yêu cầu đặt hàng sẽ có giá trị ràng buộc Các Bên phải thực hiện và được coi là một phần không thể tách rời của Hợp đồng Trường hợp Bên giao đại lý trả lời thông báo bằng văn bản về việc không chấp thuận Yêu cầu đặt hàng của Bên đại lý thì Bên giao đại lý phải giải thích bằng văn bản lý do từ chối. Trường hợp lý do Bên giao đại lý từ chối không hợp lý thì Bên giao đại lý phải thực hiện theo Yêu cầu đặt hàng của Bên đại lý và bồi thường các thiệt hại cho Bên đại lý do sự từ chối của Bên giao đại lý nếu có. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các điều khoản trong Yêu cầu đặt hàng và các quy định trong Hợp đồng này, các điều khoản trong Yêu cầu đặt hàng sẽ được ưu tiên áp dụng. Quy định này không áp dụng đối với các thỏa thuận liên quan đến các nội dung nêu tại Điều 6 của Hợp đồng này;ĐIỀU 5. THÙ LAO ĐẠI LÝ VÀ TIỀN Thù lao đại Bên đại lý sẽ được hưởng Thù lao đại lý dưới hình thức tỷ lệ phần trăm hoa hồng trên giá sản phẩm bán được giá sản phẩm để tính phần trăm hoa hồng là giá đã bao gồm thuế GTGT. Tỷ lệ phần trăm hoa hồng cố định của Bên đại lý là 50% năm mươi phần trăm. Mọi thay đổi về Thù lao đại lý sẽ được Bên giao đại lý thông báo trước bằng văn bản trước 30 ba mươi ngày trước thời điểm chính thức áp dụng. Thay đổi về Thù lao đại lý sẽ không áp dụng cho các yêu cầu đặt hàng đã có hiệu lực trước ngày Bên giao đại lý áp dụng chính sách thay đổi Thù lao đại Giá bán buôn và bán lẻ Sản phẩm của Bên đại lý cho đối tác và khách hàng của Bên đại lý sẽ do Bên giao đại lý quyết định trong từng thời điểm khác nhau và được quy định cụ thể tại Phụ lục 2 của Hợp Trường hợp Bên đại lý không chấp nhận sự thay đổi Thù lao đại lý từ Bên giao đại lý, Bên đại lý có quyền đình chỉ thực hiện hợp Bên giao đại lý sẽ thanh toán Thù lao đại lý cho Bên đại lý bằng tiền mặt hoặc bằng cách chuyển khoản đến tài khoản do Bên đại lý chỉ định trong thời hạn 07 bảy ngày làm việc kể từ ngày Các Bên chốt công nợ theo Điều 6 Hợp đồng này. Trường hợp vượt quá thời hạn trên mà Bên giao đại lý không hoàn thành việc thanh toán cho Bên đại lý thì Bên giao đại lý sẽ trả lãi suất trả chậm tương ứng với mức lãi suất trả chậm do Ngân hàng cổ phần thương mại Ngoại thương Việt Nam Vietcombank công bố ở cùng thời điểm, tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm Đồng tiền thanh toán sẽ là Việt Nam Tiền Bên đại lý sẽ thanh toán Tiền hàng cho Bên giao đại lý bằng tiền mặt hoặc bằng cách chuyển khoản đến tài khoản do Bên giao đại lý chỉ định cho mỗi Yêu cầu đặt hàng theo 02 hai đợt với nội dung cụ thể như sauĐợt 1 Thanh toán 50% năm mươi phần trăm Tiền hàng tương ứng với Yêu cầu đặt hàng khi Các Bên hoàn thành việc giao hàng;Đợt 2 Thanh toán 50% năm mươi phần trăm Tiền hàng tương ứng với Yêu cầu đặt hàng trong vòng 07 bảy ngày kể từ ngày Các Bên hoàn thành việc đối chiếu công nợ tại Điều 6 Hợp đồng; Trường hợp vượt quá thời hạn trên mà Bên đại lý không hoàn thành việc thanh toán cho Bên giao đại lý thì Bên đại lý sẽ trả lãi suất trả chậm tương ứng với mức lãi suất trả chậm do Ngân hàng cổ phần thương mại Ngoại thương Việt Nam Vietcombank công bố ở cùng thời điểm, tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm trả. Đồng tiền thanh toán sẽ là Việt Nam 6. ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ Vào ngày làm việc thứ 02 của mỗi tháng, Các Bên sẽ tiến hành đối chiếu công nợ của tháng trước đó. Nội dung đối chiếu công nợ là Số Tiền hàng của Bên đại lý và số Thù lao đại lý của Bên đại lý tương ứng với số Tiền hàng Việc đối chiếu công nợ phải được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của Giám đốc/Tổng giám đốc và kế toán của Các Trong trường hợp Các Bên không thống nhất được công nợ do chưa khớp số dư thì Bên không đồng ý vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng 05 năm ngày sau đó. Khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hoá mới được tiếp 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN GIAO ĐẠI LÝNgoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên giao đại lý còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây Quyền của Bên giao đại Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hàng; Yêu cầu Bên đại lý tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo trên Khu vực độc quyền của mỗi Nghĩa vụ của Bên giao đại Trả Thù lao đại lý và các chi phí hợp lý khác cho Bên đại lý; Định kỳ cung cấp cho Bên đại lý các thông tin về Sản phẩm như Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với Khách hàng; Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và Sản phẩm cho Bên đại lý khi Bên đại lý có yêu cầu; Đảm bảo cung cấp Sản phẩm đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của pháp luật và thỏa thuận của Các Bên và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Bên đại lý và Bên khác nếu Sản phẩm do Bên giao đại lý cung cấp không đúng với các điều kiện trên; Căn cứ vào lệnh đặt hàng của Bên đại lý, Bên giao đại lý giao hàng và hoá đơn đến địa điểm Bên đại lý chỉ định trong thời hạn mà Các Bên thỏa thuận; Thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng phù hợp định hướng phát triển kinh doanh của Bên giao đại lý; Thông báo bằng văn bản đến Bên đại lý khi thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng hoặc khi thay đổi giá bán các Sản phẩm của Bên giao đại lý; Nhận hàng hoá hoàn trả nếu hàng hoá không đạt yêu cầu do lỗi Bên giao đại lý; Thực hiện đúng các cam kết được ghi nhận trong Hợp đồng 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ĐẠI LÝNgoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên đại lý còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây Quyền của Bên đại Giao kết hợp đồng đại lý với các bên giao đại lý khác ngoài Bên giao đại lý; Yêu cầu Bên giao đại lý giao hàng hoặc tiền theo Hợp đồng; nhận lại tài sản dùng để bảo đảm nếu có khi kết thúc Hợp đồng; Yêu cầu Bên giao đại lý hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện Hợp đồng; Hưởng thù lao, các quyền và lợi ích hợp pháp khác do hoạt động đại lý mang lại; Có quyền yêu cầu Bên giao đại lý bồi thường một khoản tiền cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho Bên giao đại lý. Giá trị của khoản bồi thường là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý cho mỗi năm mà Bên đại lý làm đại lý cho Bên giao đại lý. Trong trường hợp thời gian đại lý dưới một năm thì khoản bồi thường được tính là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý; Hoàn trả sản phẩm không đạt yêu cầu do lỗi Bên giao đại Nghĩa vụ của Bên đại Cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Bên đại lý cho Bên giao đại lý; Không mua, bán, phân phối các Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp do Bên giao đại lý thông báo bằng văn bản trong từng thời điểm cụ thể; Bán và phân phối sản phẩm Bên giao đại lý theo giá bán lẻ và/hoặc bán buôn đã được Bên giao đại lý quy định theo từng thời điểm cụ thể, giao hàng nhanh và thuận tiện đến Khách hàng. Nỗ lực để thúc đẩy doanh số bán Sản phẩm của Bên giao đại lý trong phạm vi Khu vực độc quyền; Xin phê duyệt của Bên giao đại lý trước khi tiến hành các chương trình khuyến mại đối với các Sản phẩm được phân phối theo Hợp đồng này; Theo yêu cầu của Bên giao đại lý, tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo trên Khu vực độc quyền của mỗi Quý; Phát triển hệ thống phân phối sản phẩm thông qua các cơ sở kinh doanh, công ty, hệ thống phân phối do Bên đại lý nắm quyền kiểm soát trên vùng Khu vực độc quyền; Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên đại lý vi phạm Hợp đồng; Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp 9. VI PHẠM HỢP Trong trường hợp một Bên vi phạm các quy định tại Hợp đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản Sau đây gọi tắt là “Thông báo vi phạm” cho Bên vi phạm yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn do Bên bị vi phạm ấn định. Trong mọi trường hợp vi phạm, thời hạn khắc phục hành vi vi phạm tối thiểu là 15 mười lăm ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm; Nếu Bên vi phạm không khắc phục được hành vi vi phạm trong thời hạn do Bên bị vi phạm ấn định theo Khoản trên đây thì Bên bị vi phạm có quyền đình chỉHợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại cho Bên vi phạm; Không ảnh hưởng đến hiệu lực của Khoản trên đây, Bên bị vi phạm có quyền áp dụng một khoản phạt vi phạm Hợp đồng đối với Bên vi phạm tương ứng với 8% giá trị của phần Hợp đồng bị vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu có; Các Bên thống nhất rằng thiệt hại thực tế để làm căn cứ tính mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại Khoản trên đây không bao gồm các khoản bồi thường thiệt hại mà Bên bị vi phạm phải thanh toán cho Bên khác, các khoản lợi nhuận hoặc lợi thế thương mại bị bỏ 10. SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP Hợp đồng này và các Phụ lục của Hợp đồng này có thể sửa đổi theo thoả thuận bằng văn bản của Các Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp sau Hợp đồng hết hạn mà không được gia hạn; Một trong Các Bên bị giải thể, phá sản hoặc tạm ngừng hoặc bị đình chỉ hoạt động kinh doanh; Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; Các trường hợp theo quy định của pháp luật Việt Nam; Một Bên đình chỉ thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau- Bên giao đại lý đình chỉ Hợp đồng theo quy định tại các Khoản và/hoặc Khoản của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên đại lýmột khoảng thời gian là 15 mười lăm ngày làm việc;- Bên đại lý đình chỉ Hợp đồng theo quy định tại các Khoản và/hoặc Khoản và/hoặc Khoản của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên giao đại lý một khoảng thời gian là 15 mười lăm ngày làm việc;- Một trong Các Bên đình chỉ Hợp đồng theo quy định tại Khoản Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên còn lại 15 mười lăm ngày làm Các Bên thống nhất rằng việc chấm dứt Hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của Các Bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt Hợp đồng và nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Khoản của Hợp đồng này, trừ khi Các Bên có thỏa thuận khác bằng văn 11. ĐIỀU KHOẢN Luật áp dụng Pháp luật Việt Nam sẽ áp dụng cho Hợp đồng Mọi bổ sung, sửa đổi điều khoản nào trong Hợp đồng này đều phải được Các Bên thỏa thuận bằng văn bản và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng Nếu bất kì quy định nào của Hợp đồng này trở nên vô hiệu, trái luật hoặc không có khả năng thi hành, thì những điều khoản vô hiệu, trái luật hoặc không có khả năng thi hành đó sẽ không ảnh hưởng đến các điều khoản còn lại của Hợp đồng Các Bên cam kết không tiết lộ bất kỳ thông tin nào mà Các Bên đã thỏa thuận trong bản Hợp đồng này hoặc bằng hình thức khác trong thời hạn Hợp đồng và 03 ba năm kể từ ngày Hợp đồng hết hạn. Các Bên sẽ không bị xem là vi phạm nếu thông tin được tiết lộ là thông tin công khai và/hoặc Các Bên đại lý buộc phải tiết lộ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo yêu cầu và/hoặc tiết lộ với các nhân viên, cố vấn, luật sư của mình. Khi phải tiết lộ, Các Bên cam kết chỉ tiết lộ những thông tin được yêu cầu/cần tiết lộ và phải ngay khi có thể báo cho Bên kia về việc tiết lộ Sự kiện Bất khả kháng- Sự kiện Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. - Sự kiện Bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện thiên tai như mưa, lũ, hỏa hoạn, bão, sóng thần, núi lửa phun trào....; hiện tượng xã hội như chiến tranh, đảo chính, đình công, cấm vận, thay đổi chính sách của Chính phủ….- Bên vi phạm sẽ được miễn trừ các trách nhiệm theo Hợp đồng này với lý do vì Sự kiện Bất khả kháng nếu đáp ứng đủ các điều kiện i Vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng, không tuân thủ các cam kết và gây thiệt hại cho Bên còn lại trong điều kiện Sự kiện Bất khả kháng theo định nghĩa tại Khoản này; và ii Bên vi phạm thực hiện nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trong vòng 07 bảy ngày kể từ khi xảy ra hoặc biết được Sự kiện Bất khả Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đại diện theo pháp luật của Bên cuối cùng ký và đóng dấu vào Hợp đồng này cho đến ngày 02 tháng 04 năm Trong thời hạn 01 một tháng trước ngày hết hiệu lực theo quy định tại Khoản nêu trên, Các Bên sẽ thông báo cho nhau quyết định về việc gia hạn hiệu lực của Hợp đồng Mọi thông báo và thông tin liên lạc chính thức liên quan đến Hợp đồng này sẽ được gửi tới địa chỉ của Các Bên như nêu tại phần đầu của Hợp đồng. Mọi thông báo và thông tin liên lạc khác hoặc thừa nhận được thực hiện theo Hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản, bao gồm cả fax và telex, và chỉ được coi là đã gửi và nhận hợp lệ nếu i khi giao bằng tay có giấy biên nhận; ii nếu gửi bưu điện thì 07 bảy ngày làm việc sau khi gửi thư bảo đảm cước phí trả trước, có xác nhận bằng văn bản; iii trong trường hợp gửi bằng fax hay telex, khi gửi trong giờ làm việc bình thường tới địa điểm kinh doanh của người nhận, nếu có tín hiệu hay giấy xác nhận đã chuyển; và iv nếu gửi bằng dịch vụ giao nhận bảo đảm, khi thực tế đã nhận, và trong bất kỳ trường hợp nào, cũng phải gửi cho Các Bên tại địa chỉ đã được thông báo bằng văn bản tuỳ từng thời Hợp đồng này được lập thành hai 02 bản, có hiệu lực ngang nhau. Mỗi bên giữ một 01 bản để thực diện của Bên giao đại lý Đại diện của Bên đại lýHợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo Trước khi tiến hàng mở đại lý bán hàng, cửa hàng bán lẻ bạn cần tìm hiểu về các kinh nghiệm mở đại lý sao cho phù hợp với khả năng của mình. Lựa chọn đúng hướng đi không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian vốn đầu tư mà còn hạn chế các rủi ro trong tương lai khi đầu tư sai. Nếu bạn đang muốn làm đại lý cấp 1 và đi tìm hiểu về các khái niệm đại lý thì đừng bỏ qua bài viết chia sẻ dưới đây. Chúng tôi sẽ giúp bạn nắm được điều kiện để trở thành đại lý cấp 1 là gì, đại lý cấp 2 là gì và một số kinh nghiệm mở đại lý bán hàng thành công. Đại lý là gì? Muốn làm đại lý cấp 1, cấp 2 cần có điều kiện gì không?Có mặt bằng muốn làm đại lý cần điều kiện gì?Đại lý cấp 1 là gì & đại lý cấp 2 là gì?10 kinh nghiệm mở đại lý bán hàng hiệu quả thu lời Đại lý là gì? Muốn làm đại lý cấp 1, cấp 2 cần có điều kiện gì không? Đại lý được hiểu là quen hệ thương mại giữa hai bên khi thực hiện các công việc theo sự ủy thác của bên còn lại để hưởng lợi nhuận, thù lao hay chiết khấu, khuyến mại trong thỏa thuận. Hiện nay luật pháp Việt Nam quy định phân biệt đại lý với đã đại diện, ủy thác. Hầu hết quan hệ đại lý Việt Nam thường gắn với việc mua bán hàng hóa vì vậy đại lý thường được gọi à đại lý mua bán hàng hóa. Quan hệ giữa bên cung cấp và đại lý thì bên đại lý mua bán hàng hóa phải t iến hành các biện pháp, phương thức bán hàng sao cho đủ chỉ tiêu, yêu cầu để nhận được thù lao tương xứng. Đại lý là gì? Thực tế trên thị trường có rất nhiều phương thức để bên cung cấp trả thù lao cho đại lý có thể bằng tiền mặt, hàng hóa, giảm giá trực tiếp, triết khấu, phần quà…Tùy thuộc vào thỏa thuận, quy định giữa hai bên hợp lý và được sự đồng nhất. Pháp luật Việt Nam quy định hình thức đại lý – Căn cứ vào phạm vi quyền hạn chia thành đại lý độc quyền và tổng đại lý – Căn cứ vào nội dung quan hệ chia thành đại lý hoa hồng, đại lý bao tiêu. Có mặt bằng muốn làm đại lý cần điều kiện gì? Bạn cần đáp ứng các điều kiện sau 1. Phải là thương nhân, có thể là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. 2. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể của bạn phải đăng ký ngành nghề bán buôn, bán lẻ mặt hàng dụng cụ thể thao. Đây là những điều kiện bắt buộc theo quy định của pháp luật, tuy nhiên mỗi một doanh nghiệp thường có những tiêu chuẩn riêng để lựa chọn đại lý cũng như các quy định ràng buộc nhất định đối với đại lý bán hàng, do đó, bạn cần trao đổi chi tiết với phía Doanh nghiệp A trước khi ký Hợp đồng đại lý để tránh rủi ro và tranh chấp sau này. >> Bạn đọc quan tâm Những cách tìm đại lý cấp 1, tìm nhà phân phối bán hàng Đại lý cấp 1 là gì & đại lý cấp 2 là gì? Đại lý cấp một được hiểu cơ bản đó là hệ thống cửa hàng kinh doanh nhập hàng trực tiếp từ nhà máy mà không phải qua bất cứ nhà phân phối sản phẩm nào. Các công ty thương hiệu tìm kiếm đại lý cấp 1 để phân phối sản phẩm rộng khắp đồng đều tới tay người tiêu dùng. Những cá nhân hoặc tổ chức sẽ trao đổi chính sách và nhận làm đại lý bán hàng cho các công ty này. Đại lý cấp 1 và cấp 2 Thông thường đại lý cấp 1 được đăng ký độc quyền tại một khu vực, địa phương, tỉnh thành của doanh nghiệp để bảo đảm các chỉ tiêu về doanh số, chất lượng sản phẩm hàng tháng. Khi trở thành đại lý trực tiếp bạn sẽ được nhập hàng với giá gốc hay còn được gọi là giá đại lý. Ngoài ra còn được hưởng chiết khấu cao, thưởng phần trăm, thưởng quý năm…nếu đạt đủ chỉ tiêu đề ra. Đại lý cấp 2 không nhập hàng từ nhà máy mà phải nhập hàng từ đại lý cấp 1 và chịu sự chi phối quản lý của hệ thống đại lý cấp 1. Đại lý cấp 2 sẽ không được chiết khấu cao như đại lý cấp 1 tuy nhiên lại không bị chịu sức ép về chỉ tiêu, sản phẩm, năng lực mở rộng như đại lý cấp 1. Sau khi phát triển các đại lý cấp 2 có thể mở rộng hệ thống đại lý 3,4,5… Để trở thành đại lý các cấp chính hãng chủ đầu tư cần có vốn đầu tư lớn, mặt bằng trưng bày hàng hóa, kho bãi dự trữ nhập hàng, có phương tiện vận chuyển, có hệ thống nhân lực và khả năng tiêu thụ hàng hóa chắc chắn ổn định. Dựa vào khả năng kinh doanh và hướng đi bạn có thể lựa chọn hình thức bán lẻ phù hợp nhất với mình ít rủi ro nhất. >> Tham khảo Mô hình kinh doanh cửa hàng tiện lợi 10 kinh nghiệm mở đại lý bán hàng hiệu quả thu lời Lựa chọn địa điểm phù hợp Yếu tố quan trọng mà chúng tôi luôn tư vấn cho khách hàng khi được hỏi về kinh nghiệm mở đại lý đó chính là lựa chọn địa điểm kinh doanh. Bạn cần lựa chọn mặt bằng đủ rộng để trưng bày hàng hóa tạo không gian mua sắm thông thoáng, thoải mái cho khách hàng. Chọn mặt bằng tại khu vực đông dân cư, ngã ba ngã tư, cạnh đường lớn…để tăng tối đa khả năng tiếp thị hàng hóa. Tìm hiểu phân tích thị trường kinh doanh, nên mở đại lý gì? Trước khi tiến hành vào việc xây dựng cửa hàng bạn cần đầu tư thời gian và công sức vào việc khảo sát tìm hiểu thị trường, khách hàng khu vực định kinh doanh. Càng tìm hiểu kỹ thì bạn sẽ càng có cơ sở để lựa chọn sản phẩm kinh doanh chính xác hạn chế tối đa khả năng thua lỗ. Điều này cũng giúp bạn xác định nên làm đại lý gì thích hợp. Lựa chọn nguồn cung cấp hàng hóa Tìm hiểu kỹ càng các nguồn hàng về chất lượng, giá thành, chiết khấu, thời gian đổi trả…Cung cấp đa dạng hàng hóa, lựa chọn sản phẩm được nhiều khách hàng sử dụng và thường xuyên cập nhật các mặt hàng mới để tăng tính cạnh tranh cho cửa hàng của mình. Nhập hàng từ đầu buôn siêu thị Nhập hàng hóa từ các đại siêu thị cũng là một kênh lấy hàng tối ưu. Lấy hàng từ siêu thị bạn sẽ yên tâm về chất lượng, xuất xứ của hàng hóa. Bạn nên yêu cầu mua hàng hóa có hạn dài và thương lượng về hình thức đổi trả về hàng hóa tồn kho. Tìm kiếm hàng hóa nhập từ chợ đầu mối Chợ đầu mối cũng là một kênh nhập hàng được nhiều chủ đầu tư tư vấn khi được hỏi về kinh nghiệm mở đại lý. Tại các chợ đầu mối bạn sẽ nhập được rất nhiều hàng hóa đa dạng mẫu mã và đặc biệt là có giá thành rẻ. Chính vì giá thành rẻ nên bạn cũng cần phải tìm hiểu thông tin hàng hóa rõ ràng trước khi chọn nhập hàng. Đăng ký làm đại lý cho các công ty lớn Như đã nói ở phần trên việc trở thành đại lý các cấp cho công ty, thương hiệu lớn bạn sẽ được hưởng nhiều chế độ ưu đãi tốt như nhập hàng với giá rẻ, chiết khấu cao, thường xuyên nhận thưởng theo tháng- quý- năm…Tuy nhiên bạn cũng cần phải chấp nhận các quy định về trưng bày, kinh doanh, chỉ tiêu mà công ty đề ra. Nhập hàng từ nước ngoài Hiện nay nhiều khách hàng tìm mua mặt hàng có xuất xứ từ nước ngoài vì chất lượng sản phẩm hay các sản phẩm đó chưa sản xuất tại Việt Nam. Tùy thuộc vào nhu cầu thực tế bạn có thể đầu tư vốn nhập hàng từ nước ngoài để đa hàng hàng hóa phục vụ khách hàng. Đầu tư quảng cáo tiếp thị Một trong những kinh nghiệm mở đại lý thành công đó là đầu tư quảng cáo tiếp thị thương hiệu cũng như sản phẩm. Quảng cáo không chỉ giúp mở rộng tệp khách hàng mà còn giúp khẳng định thương hiệu cho cửa hàng của bạn. Hướng dẫn đào tạo hệ thống nhân viên Thái độ phục vụ sẽ quyết định rất lớn vào độ hài lòng của khách hàng. Đối với các cửa hàng, siêu thị lớn bạn không thể tự mình quản lý hết hàng ngày vì vậy cần đào tạo nhân viên bán hàng về phương thức, thái độ phục vụ chuyên nghiệp nhất. Lập kế hoạch kinh doanh cụ thể theo từng thời điểm Lên kế hoạch cho cửa hàng từ chiến dịch quảng cáo, giá bán, hàng hóa nhập xuất…để bảo đảm sự ổn định và tăng trưởng ổn định cho cửa hàng của bạn. Nếu bạn đang có ý định mở cửa hàng bán lẻ và đang tìm hiểu về các kinh nghiệm mở đại lý nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu. Bạn có thể liên hệ với Kệ siêu thị VNT JSC để nhận tư vấn về các bước setup mở siêu thị, cửa hàng hiệu quả. Chúng tôi là đơn vị chuyên hỗ trợ lắp đặt, setup siêu thị, cửa hàng, làm giá kệ, kệ sắt v lỗ, kệ siêu thị với 10 năm hoạt động. Chắc chắn sẽ đưa ra giải pháp tốt nhất dành cho bạn. Tôi là một kỹ thuật viên chuyên lắp đặt giá kệ cho khách hàng của công ty Kệ siêu thị VNT JSC. Trong 5 năm làm việc tôi đã lắp đặt hàng trăm dự án lớn nhỏ. Nếu cần tư vấn giá kệ hãy liên hệ với tôi hoặc để lại bình luận bên dưới. Đại lý là đơn vị được doanh nghiệp ủy quyền để bán sản phẩm cho khách đang xem Đại lý cấp 1 tiếng anh là gì Bạn muốn hiểu rõ hơn khái niệm đại lý là gì thì đọc tiếp nhé! NỘI DUNG BÀI VIẾTĐại lý là gì ? Các mô hình đại lý lúc bấy giờKhái niệm đại lýHiểu một cách đơn giản thì đại lý, tiếng Anh là agency, là đại diện bán hàng cho doanh nghiệp. Họ là cầu nối, là người trung gian giữa doanh nghiệp sản xuất và người tiêu dùng. Doanh nghiệp sẽ thỏa thuận và cho phép đại lý nhân danh mình để bán các mặt hàng cho người tiêu dùng. Các đại lý sẽ được phía doanh nghiệp trả thù lao thích đáng. Bạn đang xem Phân phối tiếng anh là gìĐại lý là gì ?Ví dụ Honda được cho phép một cá thể / đơn vị chức năng trở thành đại lý phân phối những dòng xe của hãng ở 1 số khu vực như TP. Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh .Hoặc Vietnam Airlines được cho phép một số ít cá thể trở thành đại lý của mình, họ có trách nhiệm bán vé máy bay cho những người mua .Bạn đang xem Đại lý cấp 1 tiếng anh là gìĐặc điểm của hình thức đại lýThứ nhất, hoạt động đại lý là hoạt động diễn ra giữa bên giao đại lý và bên đại đang xem đại lý phân phối tiếng anh là gìBạn đang xem đại lý cấp 1 tiếng anh là gìTrong đó, thương nhân / doanh nghiệp giao sản phẩm & hàng hóa, hoặc đơn vị chức năng được ủy quyền, được gọi là bên giao đại lý. Bên đại lý là cá thể hoặc tổ chức triển khai đứng ra nhận sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ để làm đại lý bán, hoặc đứng ra nhận tiền mua hàng để làm đại lý mua, hoặc là đơn vị chức năng được chuyển nhượng ủy quyền .Điều 167 Luật thương mại quy định Cả bên giao đại lý và bên đại lý đều phải là thương nhân, tức các tổ chức kinh tế hợp pháp, có đăng ký giấy phép kinh doanh. Điều 168 Luật Thương mại năm 2005 lao lý “ Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương tự ” .Trong đó, những hình thức có giá trị tương tự văn bản gồm có điện báo, telex, fax, thông điệp tài liệu và những hình thức khác theo pháp luật của pháp lý .Hợp đồng cần có sự đồng thuận rõ ràng về những pháp luật như quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm những bên, thời hạn hiệu lực thực thi hiện hành của hợp đồng đại lý, thù lao đại lý, hình thức đại lý, sản phẩm & hàng hóa và dịch vụ đại lý …Khi thực hiện hoạt động đại lý, bên đại lý không phải là người mua hàng của bên giao đại lý mà chỉ là người nhận hàng để rồi tiếp tục bán cho bên thứ ba. Chỉ khi hàng hóa được bán, quyền sở hữu hàng hóa mới chuyển từ bên giao đại lý cho bên thứ ba.►►►Tìm hiểu Khách hàng tiềm năng là gì? Bí quyết hút khách hàng tiềm năngCác loại hình đại lý hiện naySau khi đã nắm được đại lý là gì, bạn hãy cùng chúng tôi đào sâu tìm hiểu về các loại hình đại lý và đặc điểm của từng loại nhé! Theo sự quy định của pháp luật Việt Nam, hiện tại có 3 loại hình đại lý được chính thức công nhận, đó là Đại lý bao tiêu, đại lý độc quyền và tổng đại mô hình đại lýĐại lý bao tiêuVới mô hình đại lý bao tiêu, phía doanh nghiệp đáp ứng sản phẩm & hàng hóa sẽ ấn định mức giá giao hàng cho đại lý nhưng đại lý lại có quyền quyết định hành động mức giá bán sản phẩm & hàng hóa / dịch vụ. Bên cạnh đó, quyền quyết định hành động giá bán sản phẩm & hàng hóa / dịch vụ hoàn toàn có thể thuộc về phía doanh nghiệp hoặc phía đại lý, tùy theo sự thỏa thuận hợp tác của 2 bên .Xem thêm The Gioi Di Dong Dien Thoai Oppo F11 Pro, Điện Thoại Oppo Chính Hãng, Trả Góp Lãi Suất 0%Lợi nhuận dành cho đại lý chính là khoản tiền ăn chênh lệch giữa giá mua/bán trong thực tế và giá mà phía doanh nghiệp quy định. Đại lý độc quyềnLà loại đại lý độc nhất vô nhị tại 1 khu vực địa lý nhất định. Họ là đơn vị duy nhất ở khu vực ấy, được phía doanh nghiệp trao cho quyền mua/bán hoặc cung ứng 1 hoặc 1 vài loại hàng hóa/dịch vụ nhất định. Đại lý độc quyền là đơn vị chức năng duy nhất trong cả 1 khu vực địa lý đáp ứng 1 số loại loại sản phẩm nhất định, vì thế họ bị số lượng giới hạn về mặt khoanh vùng phạm vi kinh doanh thương mại. Họ chỉ hoàn toàn có thể mua / bán hoặc đáp ứng 1 vài loại sản phẩm & hàng hóa / dịch vụ nhất định và họ cũng là đơn vị chức năng duy nhất được phép phân phối sản phẩm & hàng hóa / dịch vụ của doanh nghiệp đã ủy quyền cho họ .►►►Khám phá Kinh doanh là gì? Tất tần tật những kiến thức cần biết về kinh doanhĐặc điểm của từng mô hình đại lýTổng đại lýVới hình thức này, phía đại lý sẽ tạo dựng lên 1 mạng lưới hệ thống đại lý thường trực tổng đại lý để Giao hàng cho mục tiêu mua / bán hoặc đáp ứng sản phẩm & hàng hóa, dịch vụ cho phía doanh nghiệp .Tổng đại lý 1 tổ hợp bao gồm nhiều đại lý nhỏ trực thuộc. Cả tổng đại lý và các đại lý trực thuộc đều sẽ thực hiện nhiệm vụ mua/bán hoặc cung ứng hàng hóa/dịch vụ. Tổng đại lý có tư cách pháp nhân và sẽ là người đại diện về mặt pháp lý cho các đại lý trực thuộc. Các hình thức khácNgoài những hình thức đại lý phía trên, pháp lý Nước Ta còn được cho phép những cá thể / đơn vị chức năng tạo ra một số ít hình thức đại lý khác nữa như đại lý hoa hồng hay đại lý cấp 1, đại lý cấp 2, đại lý cấp 3 theo sự phân định và thỏa thuận hợp tác giữa bên giao đại lý và bên đại lý .Trên đây là những thông tin thiết yếu mà người đọc nên nắm rõ khi khám phá “ Đại lý là gì ? ”. Với đặc thù của từng mô hình đại lý được Nhà nước cấp phép, kỳ vọng những đơn vị chức năng kinh doanh thương mại sẽ nắm được quyền hạn cũng như nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong quy trình hợp tác với doanh nghiệp . Bài viết Mẫu hợp đồng đại lý thương mại, độc quyền, cấp 1, cấp 2 được Luật Gia Bùi tổng hợp và điều chỉnh chính xác thông tin và đăng tải lại trên website. Nếu bạn có bất cứ nhu cầu cần tư vấn về Luật, hãy liên hệ với dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. 1. Mẫu hợp đồng đại lý thương mại Khi một thương nhân có nhu cầu trở thành đại lý mua bán hàng hóa hoặc đại lý độc quyền cho một hàng hóa sản phẩm nào đó họ tìm đến một thương nhân khác có nhu cầu cung cấp hàng hóa, sản phẩm đó. Hai bên sẽ có những thỏa thuận với nhau về việc trở thành đại lý của nhau. Như vậy việc kí kết hợp đồng đại lý thương mại, mẫu hợp đồng đại lý độc quyền, mẫu hợp đồng đại lý cấp 1 là rất quan trọng. Tư vấn soạn thảo và giải quyết các tranh chấp hợp đồng đại lý Qua đây, Dương Gia muốn gửi đến các bạn mẫu hợp đồng đại lý thương mại, mẫu hợp đồng đại lý độc quyền, mẫu hợp đồng đại lý cấp 1, cách soạn thảo hợp đồng đại lý mới nhất. Tải về hợp đồng đại lý thương mại Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do-Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ Số ……./HĐKT Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại …. Chúng tôi gồm Công ty ………sau đây gọi là bên A Giấy phép Đăng ký Kinh doanh…… Trụ sở…… Tài khoản số…… Điện thoại Fax… Đại diện Ông Bà…… Công ty ……..…sau đây gọi là bên B Giấy phép Đăng ký Kinh doanh…… Trụ sở… Tài khoản số…… Điện thoại Fax… Đại diện Ông Bà…… Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây Điều 1 Điều khoản chung Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm…….mang nhãn hiệu ……và theo đăng ký chất lượng số….do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm. Điều 2 Phương thức giao nhận 1. Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…../……bằng thư, fax, điện tính. 2. Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm. 3. Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp. 4. Thời gian giao hàng….để tham khảo, sẽ có thời gian cụ thể cho từng cửa hàng. Điều 3 Phương thức thanh toán 1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng…….ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng. 2. Giới hạn mức nợ Bên B được nợ tối đa là…… bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn. 3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng. 4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng. 5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán. Điều 4 Giá cả 1. Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực. 2. Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là ……ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra. 3. Tỷ lệ hoa hồng … Điều 5 Bảo hành Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A. Điều 6 Hỗ trợ 1. Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại. 2. Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách. 3. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A. Điều 7 Độc quyền – Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực. – Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình. – Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào. Điều 8 Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày……Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là …..ngày. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là……ngày. Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây – Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào. – Bán phá giá so với Bên A quy định. – Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại. Điều 9 Bồi thường thiệt hại Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau – Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó. – Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B. – Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng. Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có. Điều 10 Xử lý phát sinh và tranh chấp Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án …… Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán. Hợp đồng này được lập thành……bản, mỗi bên giữ……..bản có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu 2. Mẫu hợp đồng đại lý độc quyền Tải về hợp đồng đại lý độc quyền Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do-Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN Số …./HĐKT Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại ….. Chúng tôi gồm Công ty ……………sau đây gọi là bên A Giấy phép Đăng ký Kinh doanh…… Mã số thuế… Đại diện theo pháp luật…… Số chứng minh nhân dân… Ngày cấp……… Nơi cấp…… Trụ sở… Tài khoản số… Điện thoại Fax… Đại diện Ông Bà…… Công ty ……sau đây gọi là bên B Giấy phép Đăng ký Kinh doanh…… Mã số thuế… Đại diện theo pháp luật…… Số chứng minh nhân dân…… Ngày cấp……… Nơi cấp… Trụ sở…… Tài khoản số…… Điện thoại Fax… Đại diện Ông Bà… Hai bên đã tiến hành trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất hợp tác, thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài giữa hai bên theo các điều khoản và điều kiện cụ thể được quy định tại Hợp đồng này như sau ĐIỀU 2 ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm Đại lý độc quyền phát triển, phân phối Sản phầm quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này trong vùng lãnh thổ độc quyền. Nhằm tránh hiểu nhầm, các Bên xác nhận và đồng ý rằng, quyền phân phối độc quyền của Bên B trên trong vùng lãnh thổ độc quyền sẽ không hạn chế quyền phân phối sản phẩm tại các cơ sở kinh doanh của các chuỗi phân phối do Bên A hợp tác, phát triển trên vùng lãnh thổ độc quyền. Bên A bảo lưu quyền điều chỉnh, sửa đổi danh mục Sản phẩm quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này. Việc điều chỉnh, sửa đổi danh mục sản phẩm sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản và sẽ có hiệu lực ràng buộc các Bên thực hiện trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Thông báo. ĐIỀU 3 KẾ HOẠCH KINH DOANH Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng này, Bên B sẽ đệ trình kế hoạch kinh doanh phát triển thị trường phân phối Sản phẩm trong thời hạn 12 tháng sau đây gọi tắt là “Kế hoạch kinh doanh” trên lãnh thổ độc quyền cho Bên A. Kế hoạch kinh doanh sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn ở các nội dung chính như sau Bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh của Bên B, bao gồm bộ phận bán hàng, bộ phận marketing, bộ phận kỹ thuật, bộ phận chăm sóc khách hàng Các cơ sở kinh doanh của Bên B, nguồn lực tài chính và các bước thực hiện kế hoạch kinh doanh để bảo đảm đáp ứng yêu cầu đặt hàng tối thiểu theo quy định tại Điều 4 dưới đây của Hợp đồng này; Nguồn Khách hàng tiềm năng có xu hướng tiêu dùng cao đối với Sản phẩm và các chiến lược để tiếp cận nguồn Khách hàng này trên Lãnh thổ độc quyền; Bảng giá bán buôn và bán lẻ Sản phẩm; Chương trình khuyến mại, xúc tiến thương mại để thúc đẩy doanh số bán Sản phẩm. Trong các năm tiếp theo, vào ngày làm việc cuối cùng của tuần thứ hai tháng 12, Bên B sẽ đệ trình Kế hoạch kinh doanh bằng văn bản cho Bên A; Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Kế hoạch kinh doanh của Bên B, Bên A sẽ trả lời bằng văn bản về việc đồng ý phê duyệt hoặc đề xuất sửa đổi Kế hoạch kinh doanh của Bên B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bên A về đề xuất sửa đổi Kế hoạch kinh doanh, nếu Bên B không có ý kiến phản hồi, Kế hoạch kinh doanh sẽ có hiệu lực ràng buộc đối với Bên B; Các Bên cam kết và xác nhận rằng, kết thúc ngày làm việc cuối cùng của tuần thứ ba tháng thứ 12 của năm, trong trường hợp Bên B đáp ứng được dưới 80% Kế hoạch kinh doanh đã được phê duyệt, Bên A có quyền xem xét đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B; ĐIỀU 4 YÊU CẦU ĐẶT HÀNG Chậm nhất vào ngày 10 hàng tháng, Bên B sẽ gửi yêu cầu đặt hàng bằng văn bản cho Bên A trong đó nêu rõ tên, chủng loại, số lượng Sản phẩm cần đặt hàng, thời gian giao hàng và phương thức giao hàng. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu đặt hàng của Bên B, Bên A sẽ trả lời thông báo bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận yêu cầu đặt hàng của Bên B. Trong trường hợp Bên A chấp thuận hoặc không phản hồi Văn bản yêu cầu đặt hàng của Bên B trong thời hạn 04 ngày làm việc theo quy định tại Khoản này, yêu cầu đặt hàng sẽ có giá trị ràng buộc các Bên phải thực hiện và được coi là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này; Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các điều khoản trong Yêu cầu đặt hàng và các quy định trong Hợp đồng này, các điều khoản trong Yêu cầu đặt hàng sẽ được ưu tiên áp dụng. Quy định này không áp dụng đối với các thỏa thuận liên quan đến các nội dung nêu tại Điều 6 của Hợp đồng này; Các Bên cam kết và xác nhận rằng, trong thời hạn 12 tháng .Số đặt hàng tối thiểu trong các năm tiếp theo sẽ tăng ít nhất 10%, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản Định kỳ sáu 6 tháng hàng năm, các Bên sẽ rà soát lại khả năng của Bên B trong việc đáp ứng Số đặt hàng tối thiểu. Trong trường hợp Bên B không đáp ứng được số đặt hàng tối thiểu theo quy định tại Khoản trên đây, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B. ĐIỀU 5 GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Bên B sẽ được hưởng mức giá và tỷ lệ chiết khấu dành riêng cho Đại lý cấp 1 của Bên A theo chính sách do Bên A ban hành vào từng thời điểm cụ thể; thay đổi về giá sẽ được Bên A thông báo trước bằng văn bản. Thay đổi về giá sẽ không áp dụng cho các Lệnh đặt hàng đã có hiệu lực trước ngày Bên A áp dụng chính sách thay đổi giá; Giá bán buôn và bán lẻ Sản phẩm của Bên B cho Khách hàng và đối tác của Bên B sẽ do Bên A quyết định trong từng thời điểm khác nhau; Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc bằng cách chuyển khoản đến tài khoản do Bên A chỉ định trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán của Bên A; Đồng tiền thanh toán sẽ là Việt Nam Đồng. ĐIỀU 6 ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ VÀ HẠN MỨC GIÁ TRỊ ĐƠN HÀNG Vào ngày làm việc thứ 02 của mỗi tháng, các Bên sẽ tiến hành đối chiếu công nợ nếu có của tháng trước đó. Việc đối chiếu công nợ phải được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của Giám đốc/Tổng giám đốc và kế toán công nợ. Trong trường hợp, các Bên không đồng ý thống nhất được công nợ do chưa khớp số dư thì Bên B vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng 5 ngày sau đó. Khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hoá mới được tiếp tục; Bên B sẽ được hưởng hạn mức giá trị đơn hàng là ____ VNĐ Bằng chữ _____ Việt Nam Đồng. Hết thời hạn thanh toán, nếu Bên B vẫn chưa thanh toán được số tiền hàng của tháng trước nếu có, Bên B sẽ bị áp dụng mức lãi suất trả chậm tương ứng với mức lãi suất trả chậm do Ngân hàng cổ phần thương mại Ngoại thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Quân Đội MBbank công bố ở cùng thời điểm, tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm trả. Ngoài ra, Bên A có quyền từ chối giao hàng cho Bên B cho đến khi Bên B đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán; Trong trường hợp Bên B vượt quá hạn mức giá trị đơn hàng theo quy định tại Khoản và/hoặc trên đây, Bên B có nghĩa vụ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền tương ứng với 20% giá trị lô hàng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Lệnh đặt hàng có hiệu lực. Trong trường hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ đặt cọc theo quy định tại Khoản này, Bên A có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ giao hàng. Nhằm tránh hiểu nhầm, các Bên cam kết và xác nhận rằng, trong trường hợp Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ đặt cọc, thời hạn giao hàng sẽ được tính lại từ thời điểm Bên B hoàn tất nghĩa vụ đặt cọc cho Lệnh đặt hàng tương ứng, trừ khi Bên A có thông báo khác bằng văn bản; ĐIỀU 7 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Quyền và nghĩa vụ của Bên A Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên A còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây – Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hàng; – Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và Sản phẩm cho Bên B khi Bên B có yêu cầu; – Đảm bảo cung cấp Sản phẩm đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà cung cấp/Nhà sản xuất; – Định kỳ cung cấp cho Bên B các thông tin về Sản phẩm như Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng; – Căn cứ vào lệnh đặt hàng của Bên B, Bên A giao hàng và hoá đơn đến địa điểm Bên B chỉ định trong thời hạn mà hai bên thỏa thuận; – Không ký kết hợp đồng mua bán Sản phẩm với các nhà phân phối khác trên phạm vi lãnh thổ độc quyền, ngoại trừ các chuỗi phân phối theo quy định tại Điều của Hợp đồng này; – Thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng phù hợp định hướng phát triển kinh doanh của Bên A; – Thông báo bằng văn bản đến Bên B khi thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng hoặc khi thay đổi giá bán các sản phẩm của Bên A; – Yêu cầu Bên B tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo, thông tin đánh giá về các đối thủ cạnh tranh trên lãnh thổ độc quyền của mỗi Quý; – Nhận hàng hoá hoàn trả nếu hàng hoá không đạt yêu cầu do lỗi Bên A; – Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên A vi phạm hợp đồng; – Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng. Quyền và nghĩa vụ của Bên B Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên B còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây – Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp của Bên B; – Không mua, bán, phân phối các Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp do Bên A thông báo bằng văn bản trong từng thời điểm cụ thể; – Không tiến hành mua, bán các Sản phẩm với các Nhà phân phối khác hoặc với Nhà sản xuất, trừ trường hợp được Bên A cho phép bằng văn bản; – Bán và phân phối sản phẩm Bên A theo giá bán lẻ và/hoặc bán buôn đã được Bên A quy định theo từng thời điểm cụ thể, giao hàng nhanh và thuận tiện đến khách hàng. Hợp tác góp phần thúc đấy doanh số bán sản phẩm của Bên A trong phạm vi lãnh thổ độc quyền; – Xin phê duyệt của Bên A trước khi tiến hành các chương trình khuyến mại đối với các Sản phẩm được phân phối theo Hợp đồng này; – Theo yêu cầu của Bên A, tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo, thông tin đánh giá về các đối thủ cạnh tranh, phát triển hệ thống đại lý phân phối cấp 2 trên lãnh thổ độc quyền của mỗi Quý; – Phát triển hệ thống phân phối sản phẩm thông qua các cơ sở kinh doanh, công ty, hệ thống phân phối do Bên B nắm quyền kiểm soát trên vùng lãnh thổ độc quyền; – Hoàn trả sản phẩm không đạt yêu cầu do lỗi Bên A; – Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên B vi phạm hợp đồng; – Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng. ĐIỀU 8 VI PHẠM HỢP ĐỒNG Trong trường hợp một Bên vi phạm các quy định tại Hợp đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản Sau đây gọi tắt là “Thông báo vi phạm” cho Bên vi phạm yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn do Bên bị vi phạm ấn định. Thời hạn khắc phục hành vi vi phạm tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm. Hết thời hạn khắc phục hành vi vi phạm do Bên bị vi phạm ấn định theo quy định tại Khoản này, nếu Bên vi phạm không khắc phục, sửa chữa hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; Không ảnh hưởng đến hiệu lực của Khoản trên đây, Bên bị vi phạm có quyền áp dụng một khoản phạt vi phạm hợp đồng đối với Bên vi phạm tương ứng với 8% giá trị của phần Hợp đồng bị vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu có; Nhằm tránh hiểu lầm, thiệt hại thực tế để làm căn cứ tính mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại Khoản trên đây không bao gồm các khoản bồi thường thiệt hại mà Bên bị vi phạm phải thanh toán cho Bên thứ ba, các khoản lợi nhuận hoặc lợi thế thương mại bị bỏ lỡ. ĐIỀU 9 SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG Hợp Đồng này và các Phụ lục của Hợp Đồng này có thể sửa đổi theo thoả thuận bằng văn bản của các Bên; Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp sau – Hợp Đồng hết hạn mà không được gia hạn; hoặc – Một trong hai Bên bị giải thể, phá sản hoặc tạm ngừng hoặc bị đình chỉ hoạt động kinh doanh; hoặc – Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; – Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại các Khoản và/hoặc của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên B 15 ngày làm việc; – Một trong hai Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại Khoản của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên còn lại 15 ngày làm việc. Nhằm tránh hiểu nhầm, việc chấm dứt Hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các Bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt Hợp đồng và nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản. 3. Mẫu hợp đồng đại lý cấp 1 Tải về hợp đồng đại lý cấp 1 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ CẤP 1 Số…………….. Chúng tôi gồm Công ty ………sau đây gọi là bên A Giấy phép Đăng ký Kinh doanh… Mã số thuế…… Đại diện theo pháp luật…… Số chứng minh nhân dân…… Ngày cấp…… Nơi cấp……… Trụ sở…… Tài khoản số… Điện thoại Fax…… Đại diện Ông Bà…… Công ty ……..…sau đây gọi là bên B Giấy phép Đăng ký Kinh doanh……… Mã số thuế… Đại diện theo pháp luật… Số chứng minh nhân dân…… Ngày cấp……… Nơi cấp…… Trụ sở… Tài khoản số… Điện thoại Fax… Đại diện Ông Bà…… Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây Điều 1 Điều khoản chung Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm …..mang nhãn hiệu ……và theo đăng ký chất lượng số ………….do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm. Điều 2 Phương thức giao nhận Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm ………..bằng thư, fax, điện tính. – Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm. – Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp. – Thời gian giao hàng thời gian theo thỏa thuận của các bên Điều 3 Phương thức thanh toán – Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng……ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng. – Giới hạn mức nợ Bên B được nợ tối đa là….. bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn. – Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng. – Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng. – Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán……… Điều 4 Giá cả – Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực. – Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là …ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra. – Tỷ lệ hoa hồng tùy từng khu vực và cửa hàng sẽ có khoản hoa hồng khác nhau , phụ thuộc do hai bên thỏa thuận Điều 5 Bảo hành Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A. Điều 6 Hỗ trợ – Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại. – Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách. – Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A. Điều 7 Độc quyền – Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực. – Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình. – Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào. Điều 8 Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng – Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày… tháng..năm … Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là …..ngày. – Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu ….ngày. – Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây + Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào. + Bán phá giá so với Bên A quy định. – Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại. Điều 9 Bồi thường thiệt hại – Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau + Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó. + Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B. + Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng. – Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B. – Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có. Điều 10 Xử lý phát sinh và tranh chấp Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại, Nghị định 25/CP và pháp luật hiện hành. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ Chức vụ Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu 4. Cách soạn thảo hợp đồng đại lý Hai bên đại lý có thể thỏa thuận với nhau trong việc sử dụng hình thức hợp đồng , loại hợp đồng. Tuy nhiên , khi soạn thảo hợp đồng cần lưu ý một số vấn đề sau Thứ nhất, hợp đồng phải đảm bảo về mặt hình thức quốc hiệu tiêu ngữ, tên hợp đồng, ngày tháng năm soạn thảo hợp đồng Thứ hai, Nội dung hợp đồng phải rõ ràng , phải cung cấp đầy đủ thông tin về bên đại lý và bên nhận đại lý như tên công ty, đại diện theo pháp luật, số chứng minh nhân dân, nơi cấp ngày cấp, địa chỉ liên lạc, email, trụ sở công ty, mã số thuê,… Hai bên cần thỏa thuận với nhau về các điều khoản trong hợp đồng như phương thức thanh toán, giá cả, phương thức giao nhận, điều khoản về độc quyền đối với hợp đồng đại lý độc quyền, quyền và nghĩa vụ các bên, phạt vi phạm hợp đồng, phương án giải quyết tranh chấp,… ngoài ra các bên có quyền thỏa thuận thêm các điều khoản để làm rõ nội dung hợp đồng Thứ ba, Phần cuối hợp đồng nên có chữ kí đại diện hợp pháp của hai bên Nguồn

đại lý cấp 1