Những tính trạng này di truyền liên kết với giới tính. Gen nằm trên X, di truyền chéo, mẹ truyền cho con trai. Gen nằm trên Y: di truyền thẳng, bố truyền cho con trai. Cơ thể mang cặp NST XY luôn được di truyền cho những cá thể cũng giới ở thế hệ sau.
Quảng cáo chéo - Cross Channel Marketing là gì? Các phương pháp tối ưu quảng cáo chéo. Quảng cáo hiển thị (Display Advertising): Quảng cáo banner, quảng cáo video, quảng cáo tương tác,…Email Marketing: Newsletters, email bán hàng,…Quảng cáo trả tiền theo hiệu quả (CPC, CPM): Quảng cáo từ khóa của Google Adwords, quảng cáo ad
DI TRUYỀN Y HỌC 23 I ÔN TẬP PHẨN DI TRUYỀN HỌC Học sinh tự ôn tập các kiến thức cơ bản, sau đó làm các bài tập cho trong bài để củng cố kiên thức. - TÓM TẮT KIẾN THỨC CỐT LÕI DITRUYẼN Cơ chế di truyền ò cấp phân tử Di truyền là quá trình truyền đạt thông tin. Thông tin về trình tụ các axit amin trong chuồi
SMS Marketing là gì? Khi số lượng người có được điện thoại di động càng ngày tăng cao, công việc Mobile truyền thông cũng được các doanh nghiệp tận dụng một cách triệt để.Trong đó có SMS marketing. Vậy SMS marketing là gì?. Qua bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm nhiều nội dung hơn đến độc giả, cùng xem xét
TrongFig. 6.2.1, đầu vào là 1 trong mảng hai chiều với chiều dài3 cùng chiều rộng lớn 3. Ta kí hiệu form size của mảng là (3 imes 3)hoặc ( (3), (3)). Chiều dài với chiều rộng lớn của hạt nhân hầu như là2. Chú ý rằng trong xã hội nghiên cứu vãn học sâu, mảng này còn có
LUd0B. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH I. Cơ chế xác định giới tính bằng NST giới tính - Ở đa số các loài giao phối, giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh do cơ chế tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp của cặp NST giới tính. - NST giới tính là loại NST có chứa các gen quy định giới tính và khác nhau giữa giới đực và giới cái. - Ở người, động vật có vú, ruồi giấm và một số thực vật gai, me chua,… Cặp NST giới tính ở giới ♀ là XX => 1 loại giao tử X giới đồng giao tử. Cặp NST giới tính ở giới ♂ là XX => 2 loại giao tử X=Y giới dị giao tử. - Ở chim, bướm, ếch nhái, bò sát, dâu tây,.. cặp NST giới tính ở giới ♂ là XX, giới ♀ là XY. - Ở bọ xít, châu chấu, rệp,… cặp NST giới tính ở giới ♀ là XX, giới ♂ là XO chỉ có 1 NST giới tính X. - Ở bọ nhạy,… cặp NST giới tính ở giới ♀ là XO, giới ♂ là XX. - Ví dụ Cơ chế hình thành giới tính ở người Trong quá trình giảm phân tạo giao tử Ở nam tế bào sinh tinh có 44NST A + XY => 2 loại giao tử ♂ mang NST giới tính khác nhau 22A+X và 22A+Y. Ở nữ tế bào sinh trứng có 44NST A + XX => 1 loại giao tử ♀ mang 1 loại NST giới tính là 22A+X. Trong quá trình thụ tinh 50% tinh trùng 22A+X kết hợp với tế bào trứng 22A+X => 50% hợp tử 44A+XX => nữ. 50% tinh trùng 22A+Y kết hợp với tế bào trứng 22A+X => 50% hợp tử 44A+XY => nam. II. Sự di truyền liên kết với giới tính 1. Đặc điểm di truyền gen nằm trên NST X a. Thí nghiệm của Morgan Phép lai thuận Phép lai nghịch Pt/c Ruồi ♀ mắt đỏ x Ruồi ♂ mắt trắng Pt/c Ruồi ♀ mắt trắng x Ruồi ♂ mắt đỏ F1 100% ruồi ♂,♀ mắt đỏ F1 50% ruồi ♀mắt đỏ, 50% ruồi ♂ mắt trắng F2 50% ruồi ♀ mắt đỏ 25% ruồi ♂ mắt đỏ25% ruồi ♂ mắt trắng F2 25% ruồi ♀ mắt đỏ 25% ruồi ♀mắt trắng 25% ruồi ♂ mắt đỏ25% ruồi ♂ mắt trắng b. Giải thích - Từ kết quả F1 và F2 của phép lai thuận => mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng Kí hiệu A mắt đỏ; a mắt trắng. - Vì ruồi mắt trắng F2 toàn là ruồi ♂ nên Morgan cho rằng sự di truyền tính trạng màu mắt có liên quan với giới tính. - Tính trạng mắt trắng do một đột biến gen lặn trên NST X của ruồi ♂, Y không mang gen, do đó cá thể ♂ XY chỉ cần 1 gen lặn trên NST X XaY thì tính trạng mắt trắng được biểu hiện. - Tính trạng mắt trắng hiếm thấy ở ruồi ♀ vì nếu chỉ có một gen lặn mắt trắng trên cặp XX XAXa thì ruồi ♀ vẫn có mắt đỏ. Khi có cả 2 gen lặn XaXa thì mới biểu hiện mắt trắng. c. Cơ sở tế bào học - Cơ sở tế bào học của các phép lai chính là sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân và sự tổ hợp trong thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định màu mắt d. Sơ đồ lai Quy ước A mắt đỏ; a mắt trắng - Phép lai thuận P Ruồi ♀ XAXA mắt đỏ x Ruồi ♂ XaY mắt trắng GP XA \\downarrow\ ½ Xa ½Y F1 ½ XAXa ½ XAY 100% ruồi mắt đỏ ♀F1 x ♂F1 XAXa x XAY GF1 ½ XA ½ Xa \\downarrow\ ½ XA ½Y F2 ¼ XAXA ¼ XAXa ¼ XAY ¼ XaY 50% ruồi ♀ mắt đỏ; 25% ruồi ♂ mắt đỏ; 25% ruồi ♂ mắt trắng. - Phép lai nghịch P Ruồi ♀ XaXa mắt trắng x Ruồi ♂ XAY mắt đỏ GP Xa \\downarrow\ ½ XA ½Y F1 ½ XAXa ½ XaY 50% ruồi ♀ mắt đỏ 50% ruồi ♂ mắt trắng ♀F1 x ♂F1 XAXa x XaY GF1 ½ XA ½ Xa \\downarrow\ ½ Xa ½Y F2 ¼ XAXa ¼ XaXa ¼ XAY ¼ XaY 25% ruồi ♀ mắt đỏ; 25% ruồi ♀ mắt trắng 25% ♂ mắt đỏ; 25% ruồi ♂ mắt trắng. e. Kết luận - Phép lai thuận và lai nghịch đối với các tính trạng di truyền liên kết với giới tính cho kết quả khác nhau. - Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình. - Quy luật di truyền tính trạng do gen trên NST X là quy luật di truyền chéo bố truyền gen lặn cho con gái và biểu hiện ở cháu trai Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ. Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới. - Một số bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST X mù màu, máu khó đông... 2. Đặc điểm di truyền gen nằm trên NST Y a. Ví dụ Người bố có tật có túm lông ở vành tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này. P ♂ XYa x ♀ XX GP X Ya \\downarrow\ X F1 XX XYa chỉ con trai bị bệnh b. Nhận xét - NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên X không có. Nhiễm sắc thể Y ở một số loài hầu như không mang gen. Ở người NST Y có 78 gen trong đó có các gen quy định giới tính nam. - Ở một số loài, NST Y có mang gen ở vùng không tương đồng chỉ có trên Y, không có alen tương ứng trên X thì tính trạng do gen này quy định chỉ được biểu hiện ở 1 giới XY. - Quy luật di truyền các gen trên Y không có alen trên X là quy luật di truyền thẳng. III. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính - Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt. Ví dụ Người ta có thể phân biệt được trứng tằm nào sẽ nở ra tằm đực, trứng tằm nào nở ra tằm cái bằng cách dựa vào màu sắc trứng. Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng suất tơ cao hơn. - Nhận dạng được đực cái từ nhỏ để phân loại tiện cho việc chăn nuôi. - Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính. IV. Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết giới tính 1. Nhận dạng quy luật di truyền - Dựa vào KQ lai thuận + nghịch Kết quả lai thuận nghịch khác nhau mà gen quy định tính trạng => Gen trên NST giới tính Tính trạng chỉ xuất hiện ở con ♂ => DT thẳng => Gen trên NST giới tính Y Tính trạng chỉ xuất hiện ở con ♂ => DT chéo => Gen trên NST giới tính X - Dựa vào di truyền chéo Dấu hiệu tính trạng từ Ông ngoại biểu hiện => con gái không biểu hiện => Cháu trai biểu hiện => Gen trên NST giới tính X - Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới Cùng 1 thế hệ TT nào đó chỉ XH ở con ♂ còn giới ♀ không có và ngược lại => Gen trên NST giới tính - Các tỷ lệ KH và KG tương ứng trong trường hợp gen liên kết với NST giới tính, không có alen tương ứng trên Y Kiểu gen P TLKH F1 XAXA x XAY 100% trội XaXa x XaY 100% lặn XAXA x XaY 100% trội XaXa x XAY 1 trội1 lặn KH giới đực khác giới cái XAXa x XAY 3 trội 1 lặn tất cả TT lặn thuộc 1 giới XAXa x XaY 1 cái trội 1 cái lặn 1 đực trội 1 đực lặn 2. Bài toán thuận Biết KH P, gen liên kết trên NST-GT => XĐ KQ lai Dạng BT dễ Bước 1 Từ KH P và gen LK trên GT => KGP Bước 2 Viết SĐL để XĐ KQ Ví dụ Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả này. Hướng dẫn giải - Màu sắc lông là tính trạng liên kết với giới tính và giới ♂ là giới đồng giao tử. Chúng ta thấy có sự khác biệt về kiểu hình giữa giới ♂ và giới ♀ cho thấy có sự liên kết với giới tính. Vì tất cả các cá thể của mỗi giới giống nhau về kiểu hình nên bố mẹ không thể là dị hợp tử. Ta lập phép lai theo cách thông thường A xanh; a vàng XAXA x XaY xanh ↓ vàng XAXa , XAY 100% xanh - Trong trường hợp này thì cả chim trống và chim mái đều có màu xanh, vì chim ♀ con là XAXa và chim ♂ con là XAY. Kết quả này không phù hợp với kết quả thực tiễn. Do vậy có thể có sai lầm khi chúng ta đã cho rằng giới ♀ là giới đồng giao tử. Vì giới ♂ là giới đồng giao tử nên phép lai bây giờ sẽ là ZAW ♀ xanh x ZaZa ♂ vàng ↓ ZaW ♀ vàng ZAZa ♂ xanh 3. Bài toán nghịch Biết KH P, gen liên kết trên NST-GT và KQ lai => XĐ KG P Bước 1 Tìm trội lặn và quy ước gen Bước 2 Nhận dạng quy luật DT chi phối và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GT => KG P Bước 3 Viết SĐL Lưu ý Bài toán nghịch có nhiều dạng bài tập như LKGT thuần, LKGT + PLĐL, LKGT + Gen gây chết, LKGT + Hoán vị gen. Bài tập liên kết với giới tính thuần - Phương pháp giải Bước 1 Tìm trội lặn và quy ước gen Bước 2 Nhận dạng quy luật DT chi phối và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GT => KG P Bước 3 Viết SĐL - Ví dụ Gà ♂ lông vằn x ♀ lông đen => F1 100% Lông vằn. F1 tạp giao => F2 50 Vằn16 đen Biện luận SĐL P => F2 Tỷ lệ phân tính ở F3 đối với mỗi công thức lai Bài giải 1. Biện luận SĐL P => F2 - Bước 1 Tìm trội lặn và quy ước gen ta có F2 vằn đen=5016=3 vằn1 đen KQ ĐL phân ly A-Vằn, a-đen. - Bước 2 Nhận dạng quy luật DT chi phối và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GT => KG P Thấy F2 chỉ có gà mái lông đen => TT màu sắc lông LK với GT Ptc ♂Lông vằn XAXA, ♀Lông đen XaY - Bước 3 Viết SĐL P ♂XAXA x ♀XaY Lông vằn ↓ lông đen F1 XAXa , XAYtất cả lông vằn F1 x F1 ♂XAXa lông vằn x ♀XAY lông vằn F2 KG 1 XAXA 1 XAXa 1 XAY 1 XaY KH 2 trống vằn 1 mái vằn1 mái đen 2. Các công thức lai ♂XAXA x ♀XAY ♂XAXA x ♀XaY ♂XAXa x ♀XAY ♂XAXa x ♀XaY Bài tập liên kết với giới tính và gen gây chết - Lý thuyết Một tính trạng thường nào đó PLKH 21 thì đây trường hợp gen gây chết ở trạng thái trội Nếu tỷ lệ giới tính 11 thì gen gây chết nằm trên NST thường, tuy nhiên nếu tỷ lệ về giới tính là 21 ♂/♀=2/1 hoặc ♀/♂=2/1 Chứng tỏ gen trội đã liên kết trên NST GT X - Ví dụ Ở Drosophila, một ruồi ♀ lông ngắn được lai với ruồi ♂ lông dài. Ở đời con có 42 ruồi ♀ lông dài, 40 ruồi ♂ lông ngắn và 43 ruồi ♂ lông dài. Hỏi kiểu di truyền của tính trạng lông ngắn? Hỏi tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con nếu bạn lai hai ruồi lông dài. Gợi ý giải 1. Hỏi kiểu di truyền của tính trạng lông ngắn? - Lông ngắn là tính trạng liên kết với giới tính nhưng là một gen gây chết. Chúng ta thấy có sự khác biệt cả về kiểu hình cả về số lượng giữa ruồi ♂ và ruồi ♀ ở đời con; điều đó cho thấy gen liên kết với giới tính là gen gây chết bán hợp tử không có ruồi ♂ lông ngắn. Vì giới cái có hai kiểu hình cho nên lông ngắn phải là tính trạng trội và phép lai sẽ là P XSXs x XsY lông ngắn ↓ lông dài F1 XSXs XsXs XSY XsY lông ngắn lông dài chết lông dài 2. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con nếu bạn lai hai ruồi lông dài - Ở đời con tất cả đều có lông dài và phân đều ở cả hai giới. Để có ruồi ♀ lông dài, ruồi mẹ phải đồng hợp tử và phép lai sẽ là P XsXs lông dài x XsY lông dài Gp 1Xs ↓ ½Xs ½Y F1 ½XsXs ½XsY 100% lông dài Bài tập liên kết với giới tính và phân ly độc lập - Phương pháp giải Bước 1 Tìm trội lặn và quy ước gen nên xét từng tính trạng, xem nằm trên NST thường hay giới Tính. Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cái => nằm trên NST thường, TT nằm trên NST giới Tính có đặc điểm của gen trên NST GT Bước 2 Nhận dạng quy luật DT chi phối Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy KQ trùng với TLPL KH F2 theo đầu bài => Tuân theo QL Phân ly độc lập, có 1 cặp gen nằm trên, NST GT và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GT => KG P Bước 3 Viết SĐL - Ví dụ Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt trắng => F1 100% cánh dài-mắt đỏ. F1 lai ngẫu nhiên => F2 có ♀ 306 Dài - đỏ 101 Ngắn - Đỏ ♂ 147 Dài- đỏ 152 Dài trắng 50 Ngắn đỏ 51 Ngắn Trắng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích KQ thu được và viết SĐL. Bài giải 1. Giải thích - Ruồi giấm ♂ XY, ♀XX; F1 100% Dài đỏ => TT Dài>Ngắn; Đỏ>Trắng - Xét riêng tính trạng hình dạng cánh ở F2 Dài Ngắn = 306+147+152 101+50+51 = 31 Ở giới ♂ Dài Ngắn = 147+152 50+51 = 31 Ở giới ♀ Dài Ngắn = 306 101 = 31 => Gen quy định TT hình dạng cánh nằm trên NST-thường và tuân theo ĐL phân ly A-Dài, a-Ngắn - Xét riêng tính trạng màu mắt ở F2 Đỏ Trắng = 306+101+147+50 152+51 = 31 và có sự phân bố khác nhau ở 2 giới mà ta thấy tính trạng mắt trắng chỉ cơ ở con ♂ nên gen quy định tính trạng màu mắt phải nằm trên NST-GT X và trên Y không có alen tương ứng. B-Đỏ, b-Trắng - F1 Đồng tính => P t/c và từ lập luận trên => KG P ♀ dài-mắt đỏ AAXBXB x ♂ Ngắn-mắt trắng aaXbY 2. SĐL P => F2 TLKH 3 cái Dài đỏ1 cái Ngắn đỏ3 đực Dài đỏ3 đực dài trắng1 đực Ngắn đỏ1 đực ngắn trắng Bài tập liên kết với giới tính và hoán vị gen - Kiến thức cơ bản Tóm tắt cách giải chung về bài tập hoán vị gen Có nhiều dấu hiệu cho thấy các tính trạng nghiên cứu được xác định bởi các gen liên kết với nhau như Tỷ lệ phân ly ở đời lai khác với tỷ lệ mong đợi đối với hai bên phân ly độc lập cho thấy các gen di truyền liên kết với nhau. Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết luôn được di truyền cùng nhau. Liên kết gen hoàn toàn làm giảm số kiểu gen và kiểu hình ở đời con lai. Ngược lại, trao đổi chéo giữa các gen làm tăng số kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau. Tỷ lệ của các loại giao tử mang gen liên kết luôn bằng nhau, tỷ lệ của các giao tử mang gen trao đổi chéo cũng bằng nhau và nhỏ hơn tỷ lệ của các giao tử mang gen liên kết. Trong một phép lai phân tích, việc có hai lớp kiểu hình có tần số lớn bằng nhau và hai lớp kiểu hình có tần số nhỏ bằng nhau cho biết trong đó có gen liên kết không hoàn toàn. Với các gen liên kết không hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có các gen tương ứng trên Y, tần số hoán vị gen hoặc tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình được xác định như trong trường hợp có trao đổi chéo một bên TLPL KH ở 2 giới đực và cái khác nhau Nếu XX cho 2 KH + nếu XY cho 4 lớp KH với TL không bằng nhau => Có HVG ở cá thể XX. Tính f tần số HVG dựa vào KH lặn nhất cá thể XY. Nếu Đầu bài cho 100% Con đực và 100% con cái => khi tạo giao tử X- = Y = 1 Nếu Đầu bài cho Tổng số Đực và cái là 100% thì khi tạo giao tử X- = Y = 1/2 f = 2x giao tử Hoán vị, giao tử liên kết = 0,5-f/2 > 25%, giao tử hoán vị KG XDaY => Nhận XDa từ mẹ và Y từ bố Từ Mèo cái tam thể, đuôi dài F1 => KG XD-XdA => Nhận XD- Từ mẹ và XdA từ bố => KG mèo bố XdAY Hung-đuôi dài => KG mèo mẹ có thể là XDaXDa, XDaXda hoặc XDaXDA, XDaXdA. Nghĩa là mèo mẹ có thể 4 loại KH Đen-đuôi ngắn; Tam thể-đuôi ngắn; Đen-đuôi dài; tam thể-đuôi dài. 2. Tiếp tục cho các con mèo F1 tạp giao với nhau, có các SĐL sau. F1-1 ♀XDAXda x ♂XDaY ↓ F1 1♀XDAXDa 1♀XDaXdA 1♂XDAY 1♂XdAY Đen-dài Tam thể-Dài Đen-dài Hung-dài F1-2 ♀ XDaXdA x XDaY XDa = XdA = 50-18/2 = 41% XDA = Xda = 48/2 = 9% ↓ XDa = Y = 1/2 F1 20,5% ♀XDaXDa 20,5%♀XDaXdA 4,5%♀XDAXDa 4,5%♀XdaXDa Đen-ngắn Tam thể-dài Đen-dài Tam thể-ngắn 20,5% ♂XDaY 20,5%♂XdAY 4,5% ♂XDAY 4,5%♂XdaY Đen-Ngắn Hung-Dài Đen-Dài Hung-Ngắn - Dạng bài toán ngược Phương pháp giải Bước 1 Viết KG giới tính của lời-Tìm trội lặn và Quy ước gen Bước 2 Xét sự DT của từng cặp tính trạng để XĐ QL DT chi phối tính trạng đó và Viết SĐL kiểm chứng Bước 3 Tìm Quy luật DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT theo QL Liên kết gen không hoàn toàn. Có thể chứng minh bằng cách khác như sau với đực là XY, nếu cái XY chứng minh tương tự Ở đực F2 cho 4 loại KH khác nhau trong khi F1 đực chỉ có thể cho 2 loại giao tử ngang nhau và không có HVG Vậy con cái F2 phải cho 4 loại giao tử khác nhau và HVG đã xảy ra ở con cái. Bước 4 Xác định nhóm liên kết Dị hợp đều, dị hợp chéo và xác định tần số hoán vị gen f Chọn KH con đực lặn nhất phân tích, khi đó giao tử Y = 1 khi tính Tổng KH đực =cái =100%, Giao tử Y=1/2 khi Tổng KH đực+cái=100% => giao tử X 25% là giao tử Liên kết và f=2 x HV. f có thể bằng tổng KH nhỏ nhất/Tổng KH Bước 5 Viết SĐL và xác định TLKG+TLKH. Ví dụ Ở Ruồi giấm Có 2 gen lặn liên kết với nhau a-mắt màu lựu, b-cánh xẻ. Các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. KQ của 1 phép lai P cho những số liệu sau Ruồi ♂ F1 7,5% Lựu-xẻ42,5% Đỏ-xẻ42,5% ♀ 50% 50% Đỏ-xẻ Các gen nói trên nằm trên NST nào Viết SĐL và giải thích KQ Bài giải 1. Các gen nói trên nằm trên NST nào + Bước 1 Viết KG giới tính của lời-Tìm trội lặn và Quy ước gen Ta có ruồi giấm ♂ XY, ♀ XX. - QUG A-Mắt màu Đỏ a-Mắt màu lựu B-Cánh bình thường b-cánh xẻ + Bước 2 Xét sự DT của từng cặp tính trạng để XĐ QL DT chi phối tính trạng đó và Viết SĐL kiểm chứng * Tách riêng từng tính trạng ở thế hệ F1 - Tính trạng màu mắt ♂ Đỏ lựu = 42,5+7,5 42,5+7,5 = 11 ♀ 100% Mắt đỏ - Tính trạng hình dạng cánh ♂ Bình thường xẻ = 42,5+7,5 42,5+7,5 = 11 ♀ Bình thường xẻ = 5050 = 11 => Tính trạng màu mắt có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn mắt đỏ. Con đực phân tính theo 11 => gen chi phối các tính trạng trên phải di truyền theo QL liên kết giới tính và gen nằm trên NST GT X. => Mà theo bài ra các gen chi phối tính trạng màu mắt và HD cánh DT LK với nhau nên tất cả chúng đều nằm trên NST-GT * Sơ đồ lai kiểm chứng cho từng cặp TT - Màu mắt F1 100% ♀ đỏ XAX- ♂ 1đỏ 1 lựu = 1XAY1XaY => ở P con ♀ phải có XAXa con ♂ XAY nên SĐL P ♀XAXa đỏ x ♂XAY đỏ ↓ F1 ♀XAXA ♀XAXa ♂XaY ♂XAY 3 đỏ 1 lựu - Hình dạng cánh F1 ♂ và cái đều cho 1Bình thường 1 cánh xẻ Con ♀ 1XBX- XbXb, con ♂ 1XBY1XbY => ở P con ♀ phải có XBXb con ♂ XbY. SĐL P ♀ XBXb Bình thường x ♂XbY Cánh xẻ ↓ F1 ♀XBXb ♀XbXb ♂XBY ♂XbY 1♀Bình thường 1♀Cánh xẻ 1♂Bình thường 1♂ cánh xẻ + Bước 3 Tìm Quy luật DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng - không lý tưởng thì chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT theo QL Liên kết gen không hoàn toàn Xét sự Di truyền đồng thời của 2 tính trạng màu mắt và hình dạng cánh. - Từ 2 SĐL kiểm chứng trên =>♂ P XAbY mắt đỏ, cánh xẻ - Xét sự DT đồng thời 2 tính trạng ở con ♂ 1đỏ 1 lựu xẻ = 1111 khác với TLPLKH F1 nên các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST GT và đã DT liên kết không hoàn toàn. + Bước 4 Xác định nhóm liên kết Dị hợp đều, dị hợp chéo và xác định tần số hoán vị gen f Chọn KH con đực lặn nhất phân tích, khi đó giao tử Y = 1 khi tính Tổng KH đực =cái =100%, Giao tử Y=1/2 khi Tổng KH đực+cái=100% => giao tử X 25% là giao tử Liên kết và f=2 x HV Xác định nhóm liên kết và tần số hoán vị gen f - F1 ♂ Mắt lựu - Cánh xẻ = => = x 1Y♂ => Xab = giao tử hoán vị => P ♀XAbXaB => XAB =Xab = XAb = XaB = 50% - = F = 2giao tử HV = 2* + Bước 5 Viết SĐL và xác định TLKG + TLKH. 2. Viết SĐL và giải thích kết quả P ♀ XAbXaB x ♂ XAbY Đỏ-Cánh xẻ XAb = XaB = 42,5%. XAB =Xab = 7,5%, ↓ XAb = Y = 1 F1 42,5% ♀XAbXAB 42,5%♀XAbXaB 7,5%♀XABXAb 7,5%♀XAbXab 42,5% ♂XAbY 42,5%♂XaBY 7,5% ♂XABY 7,5%♂XabY ♂ 7,5% Đỏ - bthường 7,5% Lựu - xẻ 42,5% Đỏ - xẻ 42,5% Lựu - bthường ♀ 7,5% Đỏ - bthường 42,5% Đỏ - Xẻ Bài tập liên kết với giới tính và tương tác gen - Kiến thức cơ bản Các gen có thể tương tác với nhau để quy định một tính trạng. Phổ biến là hai gen không alen và thường nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tương tác với nhau. Vì vậy, tỷ lệ phân ly ở F2 thường là tỷ lệ biến đổi của phép lai hai tính 9331 của Mendel. Ví dụ tỷ lệ 96l. Có các kiểu tương tác chủ yếu sau Tương tác bổ trợ Hai gen trội cùng có mặt trong một kiểu gen tương tác với nhau làm xuất hiện tính trạng mới, khác bố mẹ. Ngoài cơ chế tương tác, các gen còn có thể có các chức năng riêng. Vì vậy, kiểu tương tác bổ trợ có thể cho các tỷ lệ phân ly 9331, 961 hoặc 97. Tương tác át chế. Kiểu tương tác trong đó một gen ức chế sự biểu hiện của gen kia. Gen ức chế được gọi là gen át, còn gen bị ức chế dược gọi là gen khuất. Tuỳ thuộc vào gen át là gen trội hay gen lặn mà F2 có thể có các tỷ lệ phân ly 133, 1231 hoặc 934. Tương tác cộng gộp Kiểu tương tác trong đó mỗi alen trội hoặc lặn của mỗi gen đóng góp một phần vào sự hình thành tính trạng. Kiểu tương tác này đặc trưng cho các tính trạng số lượng. Với hai gen tương tác cộng gộp, F2 sẽ có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 14641. Nếu kiểu hình không phụ thuộc vào số lượng alen trội trong kiểu gen, ta có tỷ lệ phân ly 151 ở F2. Tuy nhiên cũng có những trường hợp hai gen tương tác nhưng lại cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khi đó, ngoài quy luật tương tác, các gen còn chịu sự chi phối của quy luật liên kết và hoán vị gen. - Ví dụ Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng đuôi dài, người ta thu được các chuột F1 đuôi ngắn và không mẫn cảm với ánh sáng. Lai F1 với nhau, được F2 phân ly như sau Tính trạng Chuột cái Chuột đực Mẫn cảm, đuôi ngắn 42 21 Mẫn cảm, đuôi dài 0 20 Không mẫn cảm, đuôi ngắn 54 27 Không mẫn cảm, đuôi dài 0 28 Hãy xác định quy luật di truyền của hai tính trạng trên và lập sơ đồ lai. Gợi ý giải - Tính mẫn cảm ánh sáng do tương tác bổ trợ hai gen trội cho tỷ lệ 97; độ dài đuôi liên kết giới tính. Nếu cho hai gen A và B tương tác quy định tính mẫn cảm ánh sáng, D quy định đuôi ngắn thì ta có sơ đồ lai AAbbXDXD x aaBBXdY => F1 AaBbXDXd và AaBbXDY.
Table of Contents1. Di truyền liên kết giới Nhiễm sắc thể khác giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc Di truyền liên kết với giới tính2. Di truyền ngoài Thí Nhận Giải thích3. Bài tập vận dụngDi truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân là một phần kiến thức quan trọng trong các quy luật di Di truyền liên kết giới Nhiễm sắc thể khác giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thểNST giới tính là loại NST có chứa các gen quy định giới tính. Ngoài các gen quy định tính đực, cái thì trên NST giới tính còn có các gen quy định tính trạng nhiễm sắc thể XY ở cặp NST giới tính, ví dụ cặp XY ở người ,có những vùng được gọi là vùng tương đồng và vùng không tương đồngVùng tương đồng chứa các lôcut gen giống nhau nên các gen ở đoạn này tồn tại thành cặp alen. Vùng không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST, nên gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì không có alen tương ứng trên NST Y và ngược lại . Trong kỳ đầu của giảm phân I, cặp NST XY tiếp hợp với nhau tại các vùng tương số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NSTTrong các tế bào lưỡng bội 2n ở các loài phân tính, bên cạnh các NST thường còn có một cặp NST giới tính. Ví dụ trong tế bào lưỡng bội ở người có 22 cặp NST thường và một cặp NST giới tính XX ở nữ hoặc XY ở tính của một cá thể tuỳ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào. Xét về cặp NST giới tính, nếu giới nào chỉ cho 1 loại giao tử thì được gọi là giới đồng giao tử, còn cho 2 loại giao tử được gọi là giới dị giao số ví dụ kiểu NST giới tínhKiểuGiới cái ♀Giới đực ♂Ví dụXX - XYXXXYNgười, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me…XYXXChim, bướm, ếch nhái, bò sát, dâu tây…XX - XOXXXO 1 chiếc XCào cào, châu chấu, gián, bọ xít, tằm…XO 1 chiếc XXXRệp, bọ nhậy, mối…Ở ong, kiến thì sự xác định giới tính phụ thuộc vào bộ NST. Ví dụOng đực mang bộ đơn bội n còn ong cái mang bộ lưỡng bội 2n. Di truyền liên kết với giới tínhDi truyền liên kết với giới tính là sự di truyền các tính trạng do gen trên NST giới tính quy trên NST XThí nghiệm Trong khi làm thí nghiệm ở ruồi giấm, Morgan tình cờ phát hiện thấy một số ruồi đực mắt trắng. Để tìm hiểu quy luật di truyền của tính trạng này, ông đã làm thí nghiệm như sauPhép lai thuậnPhép lai nghịchPtc ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắngPtc ♀ mắt trắng × ♂ mắt đỏF1 100% ♀, ♂ mắt đỏF1 100% ♀ mắt đỏ 100% ♂ mắt trắngF2 100% ♀ mắt đỏ F2 50% ♀ mắt đỏ 50% ♀ mắt trắng50% ♂ mắt đỏ 50% ♂ mắt trắng50% ♂ mắt đỏ 50% ♂ mắt trắngNhận xétTính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt quả lai thuận khác lai nghịch và khác kết quả phép lai của trạng màu mắt có ở cả 2 giới nhưng biểu hiện không đồng đều trong phép lai thuận, F2 chỉ có con đực mắt trắng hay trong phép lai nghịch, F1 mắt đỏ toàn con cái và mắt trắng toàn con đực.Giải thích Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y. Vì vậy, cá thể đực XY chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra kiểu ước gen A – mắt đỏ red eye ; a mắt trắng white eyeSơ đồ laiPhép lai thuậnPhép lai nghịchF2TLKH 100% ♀ red 50% ♂ red 50% ♂ whiteF2TLKH 50% ♀ red 50% ♀ white50% ♂ red 50% ♂ whiteĐặc điểm di truyền của gen trên vùng không tương đồng của NST XKết quả phép lai thuận nghịch khác trạng được biểu hiện không đồng đều ở hai giới giới dị giao tử XY chỉ cần 1 alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình nên dễ biểu hiện kiểu hình lặn hơn so với giới đồng giao tử XX.Tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X tuân theo quy luật di truyền chéo bố truyền gen lặn cho con gái và biểu hiện ở cháu trai gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ số bệnh ở người di truyền liên kết với NST X mù màu đỏ - lục, máu khó đông…Gen trên NST YThường NST Y ở các loài chứa ít gen. Ví dụ ở người, NST Y có 78 gen trong đó có các gen quy định giới tính nam và các gen quy định tính trạng trên vùng không tương đồng của NST Y không có gen tương ứng trên NST X chỉ truyền trực tiếp cho giới dị giao tử XY di truyền thẳng. Vì vậy nếu những loài cặp XY là giống đực thì di truyền theo dòng bố, còn cặp XY là giống cái thì di truyền theo dòng dụ Ở người, gen quy định tật dính ngón tay số 2 và 3, gen quy định túm lông trên vành tai nằm trên vùng không tương đồng của NST Y nên chỉ biểu hiện ở nam nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính Dựa vào một số tính trạng thường di truyền liên kết với giới tính có thể giúp nhà chọn giống sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái tuỳ thuộc mục tiêu sản xuất. Ví dụ nuôi tằm cần tằm đực vì cho nhiều tơ hơn tằm cái, nuôi gà đẻ trứng cần gà mái…2. Di truyền ngoài Thí nghiệmThí nghiệm của Correns năm 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn Mirabilis jalapa cho kết quả như sauLai thuậnLai nghịchP Cây lá đốm ♀ × Cây lá xanh ♂F1 100% cây lá đốmP Cây lá xanh ♀ × Cây lá đốm ♂F1 100% cây lá Nhận xétKết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch và khác kết quả các phép lai của luôn có kiểu hình giống Giải thíchGen không chỉ tồn tại trong nhân hay vùng nhân của tế bào mà còn nằm trong các bào quan ở tế bào chất lục lạp, ti thể ở tế bào nhân thực và plasmit ở tế bào nhân sơ.Sự đóng góp vật chất di truyền của giao tử trong thụ thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân, hầu như không truyền tế bào chất cho hợp tử. Tế bào chất của hợp tử có nguồn gốc từ trứng. Do đó, gen nằm trong tế bào chất chỉ được mẹ truyền và biểu hiện tính trạng theo dòng Bài tập vận dụngCâu 1 Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính, hãy chọn kết luận Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại theo cặp Ở giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính chi tiếtA sai, vì gen nằm trên đoạn không tương đồng của Y thì không có alen trên X nên ở giới XY, gen chỉ có ở dạng đơn gen nằm trên Y mà không bao giờ tồn tại thành sai, vì gen nằm trên đoạn không tương đồng của X thì không có alen trên Y nhưng ở giới XX, gen luôn tồn tại thành cặp tương đồng. Vì hai NST giới tính X tương đồng với nhau, có gen trên NST X này thì cũng có gen tương ứng trên NST X đúng, gen ở đoạn tương đồng của X và Y có mặt trên cả hai chiếc NST X và Y nên luôn tồn tại theo cặp sai, vì đoạn không tương đồng của NST giới tính X có nhiều gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y. Ở người, bệnh mù màu, bệnh khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy án CCâu 2 Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình ở giới đực khác nhau với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?Giải chi tiếtA sai, đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là giống sai, đời con cho tỉ lệ kiểu hình của hai giới là giống nhau và bằng 1 sai, đời con có 100% cá thể mang kiểu hình lặn nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là giống đúng, đời con kiểu hình lặn chỉ có ở giới XY → tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới án DCâu 3 Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỉ lệ kiểu hình giống nhau?Giải chi tiếtMuốn biết chính xác thì ta viết sơ đồ lai của từng phép lai. Ta chỉ cần quan tâm tới cặp gen nằm trên NST giới tính B,bA sai, cá thể XBY luôn cho giao tử XB nên đời con giới XX đều có kiểu hình trội XB còn cá thể X B X b cho giao tử X b nên đời con có kiểu hình lặn X bY. Tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là khác đúng, đời con có 100% cá thể mang kiểu hình lặn bb nên tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là giống sai, cá thể XBY luôn cho giao tử XB nên đời con giới XX đều có kiểu hình trội XB còn cá thể X bX b cho giao tử Xb nên đời con giới XY có kiểu hình lặn XbY. Tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là khác sai, cá thể XBY luôn cho giao tử XB nên đời con giới XX đều có kiểu hình trội XB còn cá thể XBXb cho giao tử Xb nên đời con giới XY có kiểu hình lặn X bY. Tỉ lệ kiểu hình ở hai giới là khác án DCâu 4 Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?A. Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp chi tiếtA sai, vì các tế bào của cơ thể được nguyên phân từ hợp tử sẽ có đầy đủ bộ NST của hợp tử. Do đó các tế bào sinh dưỡng cũng có NST giới sai, vì trên nhiễm sắc thể giới tính ngoài các gen quy định giới tính của cơ thể còn có các gen quy định các tính trạng thường gọi là hiện tượng di truyền liên kết giới tínhC sai, vì tùy từng loại. Ví dụ ở gà thì XX là gà đúng, gen ở đoạn tương đồng của X và Y có mặt trên cả hai chiếc NST X và Y nên luôn tồn tại theo cặp án DCâu 5 Ở quy luật di truyền nào sau đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen?A. Di truyền theo dòng Di truyền liên kết giới Di truyền tương tác Di truyền hoán vị chi tiếtQuy luật phân li của Menden là quy luật di truyền cơ bản của tất cả các quy luật khác. Khi gen nằm trên NST, do cặp NST phân li trong giảm phân nên gen sẽ di truyền theo quy luật phân li của quy luật di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên NST giới tính cũng được phân li theo quy luật của Menden. Tương tự, ở quy luật di truyền tương tác gen và quy luật di truyền hoán vị gen, gen cũng phân li theo quy luật của Menden B, C, D sai.Chỉ có trường hợp gen nằm ở tế bào chất thì do tế bào chất phân li không đều trong phân bào nên gen trong tế bào chất không được phân li đồng đều về các giao tử → Gen nằm ở tế bào chất thì không phân li theo quy luật Menden A đúng.Đáp án ACâu 6 Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực làA. Không được phân phối đều cho các tế bào Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột Luôn tồn tại thành từng cặp Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc chi tiếtA đúng, trong quá trình phân bào, tế bào chất được phân chia không đều do các tế bào con nên gen ngoài nhân không được phân chia đều trong phân sai, vì gen ngoài nhân cũng có thể bị đột biến bởi tác nhân đột sai, vì gen ngoài nhân tồn tại ở dạng đơn sai, vì gen ngoài nhân mã hóa cho protein tham gia cấu trúc ti thể, enzim…Đáp án ACâu 7 Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?A. Thỏ, ruồi giấm, chim Trâu, bò, hươu. C. Gà, chim bồ câu, Hổ, báo, mèo rừng. Đáp án CCâu 8 Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bộiCột ACột B1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thườnga. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao Các gen nằm trong tế bào chấtb. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Xc. thường không được phân chia đồng đều các tế bào con trong quá trình phân Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một nhiễm sắc thểd. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhaue. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?A. 1 – d, 2 – c, 3 – e, 4 – b, 5 - aB. 1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a, 5 – eC. 1 – e, 2 – d, 3 – c, 4 – b, 5 - aD. 1 – d, 2 – b, 3 – a, 4 – c, 5 – án ACâu 9 Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. B. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng chi tiếtA sai, vì nếu các gen cùng nằm trên 1 cặp NST thì liên kết với sai, vì các gen khác nhau thì sẽ có số lượng, thành phần, trình tự nucleotit khác đúng, vì mỗi gen chỉ biểu hiện ở một giai đoạn nhất định, theo những chế khác sai, vì nếu các gen này nằm trên các NST khác nhau thì không tạo thành nhóm gen liên án CCâu 10 Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép laiPhép lai 1 ♀hoa đỏ × ♂ hoa trắng → 100% hoa lai 2 ♀hoa trắng × ♂ hoa đỏ → 100% hoa các kết luận sauI Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ 1 trắng.II Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường.III Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.IV Gen quy định tính trạng này chỉ có một kết luận đúng làA. chi tiếtCon lai ở phép lai thuận và nghịch đều có kiểu hình giống mẹ nên tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy địnhI sai, đời con có kiểu hình giống F1 của phép lai 2 100% hoa sai, gen bị đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu sai, có 2 alen quy định kiểu án ACâu 11 Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen bình thường khác nhau giao phối tự do. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con làA. 9 mắt đỏ 7 mắt 1 mắt đỏ 1 mắt 5 mắt đỏ 3 mắt 3 mắt đỏ 1 mắt chi tiếtNếu các gen này nằm trên NST thường thì chỉ có tối đa 3 kiểu gen → gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên các con này giao phối ngẫu nhiên với nhau♀ XAXAXAXaXaXa × ♂ XAY XaY ⇔ 1XA1Xa 1XA1Xa2Y → 5 mắt đỏ 3 mắt án CCâu 12 Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng P thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?1 Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.2 Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.3 Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.4 Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chi tiếtF1 phân ly theo tỷ lệ 11 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là XAXa × XaY → XAXa XAY XaXa XaYRuồi F1 giao phối tự do với nhau ta được XAXa XaXaXaY XAY ↔ 1XA 3Xa1XA 1Xa 2YXét các phát biểu1 ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ → 1 đúng2 sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 1/3 ruồi đực mắt trắng3 số ruồi cái mắt trắng , ruồi đực mắt trắng → 3 đúng4 ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm ; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng 🡪 ruồi cái mắt đỏ thuần chủng = 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng → 4 đúngĐáp án CCâu 13 Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được F1 gồm 100% con cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới Ở F1 kiểu gen của con đực là XAXA .III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen Ở F2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 121 .A. chi tiếtTa nhận thấy gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X vì ở F2 phân ly khác nhau ở 2 giớiQuy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốmP XAXA ♂ × XaY ♀ → F1 XAXa XAY → F2 XAXA XAXa XAY XaYXét các phát biểuI sai, kiểu gen của con đực F1 là XAXaIII đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen → có 5 kiểu gen trong quần sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 111 án CCâu 14 Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con Fa có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông chi tiếtChú ý Ở gà XX là con trống, XY là con máiF1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúngQuy ước genA-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb lông vằnP ♂AAXBXB × ♀aaXbY →AaXBXb AaXBYCho con cái F1 lai phân tích ♀AaXBY × ♂ aaXbXb → Aa aaXBXb XbYXét các phát biểuI đúngII, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau aaXBXb × AaaaXbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơnIII, cho F1 giao phối với nhau AaXBXb × AaXBY→ 3A-1aaXBXBXBXb XBYXbY, tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 × 1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16 → III saiIV đúng. 2 kiểu gen đó là AaXbY và án DHy vọng bài viết và các bài tập trắc nghiệm sẽ giúp các em có thể hiểu rõ hơn về di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài viên biên soạn Lê Minh TrọngĐơn vị Trường TH- THCS-THPT Lê Thánh Tông
Sự khác biệt giữa nhân giống chéo và biến đổi gen - Sự Khác BiệT GiữA NộI DungSự khác biệt chính - Nhân giống chéo với GMONhân giống chéo là gìBiến đổi gen là gìSự tương đồng giữa lai tạo chéo và biến đổi genSự khác biệt giữa nhân giống chéo và biến đổi gen Nhân giống chéo và GMO Sinh vật biến đổi gen là hai loại kỹ thuật được sử dụng trong nông nghiệp để phát triển động vật và thực vật với các đặc tính mong muốn. Các Sự khác biệt chính giữa bánh mì chéo và GMO là lai tạo chéo là sự giao phối của hai sinh vật từ hai giống trong khi GMO là sinh vật có vật liệu di truyền bị thay đổi bởi kỹ thuật di truyền. Ưu điểm chính của lai tạo là giao phối hai sinh vật liên quan đến di truyền không bao giờ được lai tự nhiên. Đồng thời, kỹ thuật di truyền giới thiệu một số phẩm chất to lớn và ưu tú cho GMO. Các khu vực chính được bảo hiểm 1. Nhân giống chéo là gì - Định nghĩa, cơ chế, tầm quan trọng 2. GMO là gì - Định nghĩa, cơ chế, tầm quan trọng 3. Điểm tương đồng giữa Cross Breading và GMO là gì - Phác thảo các tính năng phổ biến 4. Sự khác biệt giữa nhân giống chéo và GMO là gì - So sánh sự khác biệt chính Thuật ngữ chính Động vật, Nhân giống chéo, Sinh vật biến đổi gen GMO, Sức sống lai, Thực vật, Đặc điểm Nhân giống chéo là gì Nhân giống chéo là sự giao phối của hai loài, biến thể hoặc giống khác nhau. Một giống đề cập đến một nhóm các sinh vật xen kẽ trong một loài có hình dạng và hành vi chung. Nói chung, một giống chọn lọc chỉ sinh sản trong nhóm. Bằng cách giao phối của hai giống khác nhau, một sinh vật mới có thể được tạo ra với sức sống lai. Sức mạnh lai hoặc dị hợp là xu hướng của động vật lai để thể hiện những phẩm chất vượt trội so với bố hoặc mẹ. Ở động vật, nhân giống chéo được sử dụng để tăng sản lượng, tuổi thọ và khả năng sinh sản. Nó được thực hiện bằng thụ tinh nhân tạo. Ví dụ, nhân giống chéo có thể được sử dụng để tăng sản lượng sữa của gia súc. Các giống chó và ngựa khác nhau được sử dụng trong lai tạo chéo để tạo ra các giống mới với những đặc điểm mong muốn là tốt. Một ví dụ về một con chó lai được hiển thị trong Hình 1. Hình 1 Labradoodle, Crossbreed giữa Poodle và Retriever Nhân giống chéo thực vật có thể được thực hiện bằng cách thụ phấn chéo của hai chủng thực vật riêng biệt cùng loài. Kết quả lai xen kẽ F1 có thể biểu hiện các đặc tính trung gian của cả hai cây mẹ. Các hạt phấn hoa của một giống cây trồng được lắng đọng trên sự kỳ thị của giống cây trồng khác để đạt được một giống chéo. Kỹ thuật này được gọi là thụ phấn chéo. Thụ phấn chéo là khá dễ dàng trong các loài khủng long. Biến đổi gen là gì GMO sinh vật biến đổi gen đề cập đến một sinh vật có vật liệu di truyền bị thay đổi bởi các kỹ thuật của kỹ thuật di truyền. Nó được tạo ra bằng cách đưa một hoặc một số gen của một loài cụ thể vào một loài hoàn toàn khác. Động vật trang trại, cây trồng và vi khuẩn đất được sử dụng kỹ thuật di truyền để tạo ra GMO. GMO được sản xuất để tối ưu hóa hiệu suất nông nghiệp, để giảm sự nhạy cảm với bệnh tật cũng như sản xuất các dược phẩm quan trọng. Ví dụ, cá hồi đã được biến đổi gen để phát triển lớn hơn và gia súc đã được thiết kế để thể hiện khả năng chống lại bệnh bò điên. Dolly, thể hiện trong hình 2, là một con cừu cái được sinh ra như là bản sao động vật đầu tiên. Hình 2 Dolly Các nhà máy nông nghiệp là ví dụ thường xuyên nhất của GMO. Kỹ thuật di truyền được sử dụng trong cây trồng để tăng cường thành phần dinh dưỡng và chất lượng, khả năng chống lại bệnh tật cũng như sâu bệnh, năng suất cây trồng và an ninh lương thực. Cây biến đổi gen cũng có thể trưởng thành nhanh hơn, chịu được hạn hán, muối và sương giá. Đậu tương, ngô, cải dầu, mận, gạo, thuốc lá và ngô là một số ví dụ về cây trồng biến đổi gen. Hạt gạo vàng biến đổi gen được hiển thị trong Hình 3. Hình 3 Hạt gạo trắng trái và Hạt gạo vàng phải Vi khuẩn đất biến đổi gen được sử dụng trong sản xuất dược phẩm, các yếu tố đông máu, kích thích tố, enzyme và nhiên liệu sinh học. Sự tương đồng giữa lai tạo chéo và biến đổi gen Nhân giống chéo và GMO là hai loại kỹ thuật được sử dụng trong nông nghiệp để sản xuất thực vật hoặc động vật với các đặc tính mong muốn. Cả nhân giống chéo và GMO là các kỹ thuật nhân tạo được thực hiện bởi người đàn ông. Sự khác biệt giữa nhân giống chéo và biến đổi gen Định nghĩa Lai giống Nhân giống chéo là sự giao phối của hai loài, biến thể hoặc giống khác nhau. Biến đổi gen GMO sinh vật biến đổi gen đề cập đến một sinh vật có vật liệu di truyền bị thay đổi bởi các kỹ thuật di truyền. Ý nghĩa Lai giống Nhân giống chéo là giao phối nhân tạo của các sinh vật liên quan đến di truyền từ hai giống. Biến đổi gen GMO được tạo ra bởi sự thay đổi vật liệu di truyền của một sinh vật bằng kỹ thuật di truyền. Loại kỹ thuật Lai giống Nhân giống chéo của động vật được thực hiện bằng thụ tinh nhân tạo. Nhân giống chéo của cây được thực hiện bằng cách thụ phấn chéo. Biến đổi gen GMO được thực hiện bằng kỹ thuật di truyền. Các loại sinh vật Lai giống Nhân giống chéo có thể được thực hiện giữa các giống khác nhau của cùng một loài. Biến đổi gen GMO có thể được giới thiệu với gen của một loài khác. Tầm quan trọng Lai giống Nhân giống chéo có thể được sử dụng để giao phối hai sinh vật liên quan đến di truyền không bao giờ được lai tự nhiên. Biến đổi gen GMO được sản xuất thông qua việc giới thiệu một số đặc điểm mong muốn cho một sinh vật. Thời gian Lai giống Các nhà lai tạo phải lai cây qua nhiều thế hệ để tạo ra một tính trạng mong muốn. Biến đổi gen Đặc điểm mong muốn có thể được tạo ra tại một thời điểm bằng kỹ thuật di truyền. Nhược điểm Lai giống Các sinh vật lai có những điểm yếu như vô sinh. Biến đổi gen GMO đôi khi được kết hợp với tính nhạy cảm với bệnh tật. Ví dụ Lai giống Nhân giống chéo được thực hiện để tăng sản lượng sữa ở gia súc là một ví dụ. Biến đổi gen Cá hồi đã được biến đổi gen để phát triển lớn hơn là một ví dụ về GMO. Phần kết luận Nhân giống chéo và GMO là hai kỹ thuật được sử dụng để tạo ra các sinh vật mới với những đặc điểm mong muốn. Nhân giống chéo là sự giao phối của hai giống thuần chủng trong khi GMO là sự biến đổi vật liệu di truyền của một sinh vật. Sự khác biệt chính giữa nhân giống chéo và GMO là cơ chế của từng kỹ thuật được sử dụng để tạo ra một sinh vật có lợi. Tài liệu tham khảo 1. CROSSBREEDING. Xông sữa AHDB - Làm việc thay mặt cho người chăn nuôi bò sữa ở Anh,
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi di truyền chéo là gì nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi di truyền chéo là gì, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ chuyền chéo là hiện tượng gì? – truyền chéo và di truyền thẳng – Hỏi đặc điểm Cộng đồng Học sinh Việt Nam – HOCMAI tượng di truyền chéo là hiện tượng – Thả Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân – truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân Khái niệm và bài … tượng di truyền chéo liên quan tới trường hợp nào sau đây truyền chéo xảy ra khi tính trạng được di truyền do – tượng di truyền chéo liên quan đến trường hợp nào sau đây?Những thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi di truyền chéo là gì, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Câu Hỏi -TOP 9 dgw là công ty gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 df là gì trong kpop HAY và MỚI NHẤTTOP 10 dextran là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 9 dexamethasone mg là thuốc gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 dew là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 developer là nghề gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 dev là nghề gì HAY và MỚI NHẤT
Giáo án Sinh học 12 - Chương II TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN - QUY LUẬT MENĐEN docx Danh mục Điện - Điện tử ... HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Bài 8 QUY LUẬT MENĐEN QUY LUẬT PHÂN LY tiêu bài dạy - Học sinh phải giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền ... tiên là gì? * Thế nào là dòng thuần chủng? Menđen tạo ra các dòng thuần chủng bằng cách nào? * Menđen đã xử lý kết quả lai của các thế hệ F1, F2, F3 như thế nào? * Menđen đã làm gì để ... thành giả thuyết - Mỗi tính trang do 1 cặp nhân tố di truyền quy địnhcặp alen, 1 có nguồn gốc từ bố và 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con 1 cách... 6 1,132 8 Nghiên cứu đề tài về cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị Danh mục Trung học cơ sở - phổ thông ... gắng giải thích bản chất của hiện tượng di truyền. Người đầu tiên giải thích bản chất của hiện tượng di truyền là Hippocrate. Ông đã đề xuất một cách giải thích gọi là thuyết toàn sinh. Theo thuyết ... nắm về các vấn đề- Gánh nặng về di truyền. - Di truyền y học đối với bệnh ung thư. - Di truyền y học đối với bệnh Sự di truyền trí Bảo vệ di truyền của loài người và của người ... tính X di truyền chéo mẹ truyền gen bệnh cho con trai có cả con gái, bố truyền gen bệnh cho con gái; nam biểu hiện nhiều hơn Di truyền của tính trạng trên NST giới tính Y di truyền... 51 2,024 7 TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Danh mục Tư liệu khác ... Làm thế nào để nhận biết có hiện tượng di truyền qua tế bào chất? a. Các tính trạng này di truyền không tuân theo các định luật Menđen và các định luật bổ sung sau Menđen của lý thuyết di truyền ... tính trạng, làm thế nào để biết được có sự di truyền liên với giới tính? a. Tính trạng phân bố không đều ở hai giới. b. Kết quả lai nghịch khác lai thuận, có hiện tượng di truyền chéo. c. ... thể lai F1 gen trội A không hoà lẫn với alen lặn a 6/ Các hiện tượng di truyền sau đây gọi tên là gì ?a/ Cơ thể lai F1biểu hiện tính trạng trung gian giũa bố và mẹ b/ Sự DT của mỗi cặp... 7 1,921 54 Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền Danh mục Sinh học ... CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 của ADN1. Cấu trúc bậc 22 sợi xoắn kép theo chu kì hướng ... trúc bậc 3 Là cấu trúc 3 chiều gặp ở phân tử ADN đóng vòng kín trong virus, vi khuẩn, ti thể và lạp thể CÊu tróc bËc 2 cña ADN IV. T¸i b¶n ADN Tái bản ADNTái bản ADN thực hiện trên ... một số điểm khácTái bản bắt đầu cùng 1 lúc tại nhiều điểmEnzim ở Prokaryota là I, II, III, ở Eukaryota là α, β, γ, δ, ε. Ngoài các enzim trên còn nhiều protein chuyên biệt khác 2.... 20 1,251 14 Ôn tập Co so phan tu hien tuong di truyen bien di Danh mục Tư liệu khác ... mỗi bước là một bộ ba nhờ đó mà lắp ráp chính xác các axit amin vào chuỗi polipeptit theo đúng thông tin di truyền được qui định từ gen cấu trúc. III - MÃ DI TRUYỀN. ĐẶC ĐIỂM CỦA MÃ DI TRUYỀN ... ADN + Chứa thông tin di truyền, thông tin di truyền được mật mã dưới dạng trình tự phân bố các nuclêôtit của các gen trên phân tử ADN + Nhân đôi để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ ... vật mà vật chất di truyền là ADN. Ở những loài virut vật chất di truyền là ARN thì ARN của chúng cũng có dạng mạch đơn, một vài loài có ARN 2 mạch. 2. Cơ chế tổng hợp mARN - Di n ra trong nhân... 14 475 4 191 bai tap trac nghiem sinh 12 tinh quy luat cua hien tuong di truyen Danh mục Sinh học ... trong quá trình di truyền các tính trạngC. Do có hiện tượng di truyền chéo, cơ thể XX sẽ chỉ truyền gen cho con XY ở thế hệ sauD. Do có hiện tượng di truyền thẳng, cơ thể XY sẽ chỉ truyền gen cho ... theo quy Di truyền thẳng 100% cho giới XY. b. Di truyền giống nhau ở 2 Di truyền chéo. d. Di truyền theo dòng Ý nghĩa thực tiễn của gen nằm trên NST X là a. Xác định ... Bố mẹ di truyền cho cona. Một hiểu hình. b. Một kiểu gen. c. Một số tính trạng có sẵn. d. Một số các đặc tính di truyền cơ Đặc điểm của di truyền liên kết với NST X là a. Di truyền... 11 2,213 22 Trắc nghiệm CHƯƠNG I CƠ CHẾ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ potx Danh mục Điện - Điện tử ... trong prôtêin. d. Các mã di truyền không được gối lên nhau. Câu 9 Bộ ba mã mở đấu trên mARN là a. AUG. b. UAA. c. UAG. d. UGA. Câu 10 Mã di truyền có tất cả là a. 16 bộ ba. b. 34 ... Câu 16 Chứa đựng thông tin di truyền ở cấp phân tử là a. mARN. b. tARN. c. rARN. d. Gen cấu trúc. Câu 17 Thông tin di truyền chứa đựng trong mARN được gọi là a. Bản mã gốc. b. Bản ... Dạng đột biến gen biểu hiện ngay ra kiểu Trắc nghiệm CHƯƠNG I CƠ CHẾ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Câu 1 Phân tử AND tự sao dựa trên nguyên tắc bổ sung là a. A – U, G – X... 17 826 12 ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐA DẠNG DI TRUYỀN CÁC VƯỜN GIỐNG VÔ TÍNH KEO TAI TƯỢNG BẰNG CHỈ THỊ VI VỆ TINH pptx Danh mục Báo cáo khoa học ... di truyền ở mức độ sai khác trung bình. Các vườn giống vô tính Keo tai tượng với 100 dòng có thể đủ tính đa dạng di truyền và tỷ lệ thụ phấn chéo cần thiết để tạo giống. Từ khóa Keo tai tượng, ... cải thiện giống cây rừng, là công cụ để đánh giá mức độ đa dạng tính di truyền của bố mẹ tham gia lai giống, xác định tỷ lệ thụ phấn chéo trong các vườn giống cũng như mối quan hệ di truyền ... dạng di truyền cho Keo tai tượng không nên sử dụng các cặp mồi này vì chúng sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu. Đánh giá đa dạng di truyền các xuất xứ trong vườn giống Tỷ lệ dị hợp tử là... 9 407 2 di truyền học 10 giống mèo lạ mất nhất trên thế giới Danh mục Sinh học ... thích độc đáo là rất thích ngồi lên vai của chủ nhân giống như con vẹt vậy. Chúng còn là những con mèo vui tươi và thân thiện đấy.. Mèo SphinxGiống mèo kì lạ này có lẽ là một trong những ... mèo lạ mắt phổ biến nhất bởi vì nó đã được xuất hiện trong một vài bộ phim với vai trò là thú nuôi của các nhân vật phản di n. Lý do là vì đôi khi chú mèo này tỏ ra khá dữ dằn. Tuy nhiên ... là một giống mèo tương đối mới khi chúng được tạo ra từ đột biến di truyền của một lứa mèo vào những năm Mèo tai cuộn MỹNhìn qua chú mèo này, chúng ta có thể không phát hiện... 11 475 0
di truyền chéo là gì